THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt Nam (Ngôn ngữ ký hiệu)
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Xuất Ai Cập 34
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Xuất Ai Cập—Sơ lược

      • Chuẩn bị hai bảng đá mới (1-4)

      • Môi-se thấy vinh quang của Ðức Giê-hô-va (5-9)

      • Lặp lại chi tiết của giao ước (10-28)

      • Mặt Môi-se phát ra tia sáng (29-35)

Xuất Ai Cập 34:1

Cột tham khảo

  • +Phu 10:1
  • +Phu 9:10
  • +Xu 32:19; Phu 9:17

Xuất Ai Cập 34:2

Cột tham khảo

  • +Xu 19:20; 24:12

Xuất Ai Cập 34:3

Cột tham khảo

  • +Xu 19:12, 13

Xuất Ai Cập 34:5

Cột tham khảo

  • +Cv 7:38
  • +Xu 6:3; 33:19

Xuất Ai Cập 34:6

Chú thích

  • *

    Hay “sự trung tín”.

Cột tham khảo

  • +Lu 6:36
  • +Xu 22:27; 2Sử 30:9; Nê 9:17; Th 86:15; Gê 2:13
  • +Dân 14:18; 2Ph 3:9
  • +Giê 31:3; Ai 3:22; Mi 7:18
  • +Th 31:5; Rô 2:2

Xuất Ai Cập 34:7

Cột tham khảo

  • +Ða 9:4
  • +Th 103:12; Ês 55:7; Êph 4:32; 1Gi 1:9
  • +Phu 32:35; Gs 24:19; Rô 2:5; 2Ph 2:4; Giu 14, 15
  • +Xu 20:5; Phu 30:19; 1Sa 15:2

Xuất Ai Cập 34:9

Cột tham khảo

  • +Xu 33:14
  • +Xu 32:9; 33:3
  • +Dân 14:19

Xuất Ai Cập 34:10

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:23; Th 147:19, 20
  • +Xu 33:16; Phu 10:21

Xuất Ai Cập 34:11

Cột tham khảo

  • +Xu 19:5, 6; Phu 12:28
  • +Xu 3:8; 33:2; Phu 7:1

Xuất Ai Cập 34:12

Cột tham khảo

  • +Phu 7:2
  • +Xu 23:32, 33

Xuất Ai Cập 34:13

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Xu 23:24; Phu 12:3

Xuất Ai Cập 34:14

Chú thích

  • *

    Ds: “Ðức Giê-hô-va, danh ngài là”.

  • *

    Hay “không dung túng kẻ kình địch”.

Cột tham khảo

  • +Xu 20:3; 1Cô 10:14; 1Gi 5:21
  • +Gs 24:19

Xuất Ai Cập 34:15

Chú thích

  • *

    Ds: “phạm tội gian dâm với”.

Cột tham khảo

  • +1Cô 10:20
  • +Dân 25:2; 2Cô 6:14

Xuất Ai Cập 34:16

Chú thích

  • *

    Ds: “phạm tội gian dâm với”.

  • *

    Ds: “phạm tội gian dâm với”.

Cột tham khảo

  • +Êxr 9:2
  • +Phu 7:4; 31:16; Qu 2:17; 8:33; 1V 11:2; Nê 13:26; Th 106:28

Xuất Ai Cập 34:17

Cột tham khảo

  • +Xu 32:8; Lê 19:4

Xuất Ai Cập 34:18

Chú thích

  • *

    Xem Phụ lục B15.

Cột tham khảo

  • +Lê 23:6
  • +Xu 23:15

Xuất Ai Cập 34:19

Cột tham khảo

  • +Xu 22:30
  • +Xu 13:2; Lu 2:23

Xuất Ai Cập 34:20

Cột tham khảo

  • +Xu 13:15; Dân 18:15, 16

Xuất Ai Cập 34:21

Chú thích

  • *

    Hay “giữ ngày Sa-bát”.

Cột tham khảo

  • +Phu 5:12

Xuất Ai Cập 34:22

Chú thích

  • *

    Còn gọi là Lễ Lều Tạm.

Cột tham khảo

  • +Xu 23:16; Lê 23:34

Xuất Ai Cập 34:23

Cột tham khảo

  • +Phu 16:16

Xuất Ai Cập 34:24

Cột tham khảo

  • +Xu 34:11

Xuất Ai Cập 34:25

Cột tham khảo

  • +Xu 23:18
  • +Xu 12:10; Dân 9:12

Xuất Ai Cập 34:26

Cột tham khảo

  • +Dân 18:8, 12; Phu 26:2; Ch 3:9
  • +Xu 23:19; Phu 14:21

Xuất Ai Cập 34:27

Cột tham khảo

  • +Xu 24:4; Phu 31:9, 11
  • +Xu 24:8; Phu 4:13

Xuất Ai Cập 34:28

Chú thích

  • *

    Ds: “Mười Lời Phán”.

Cột tham khảo

  • +Phu 9:18
  • +Xu 31:18; Phu 10:2

Xuất Ai Cập 34:29

Cột tham khảo

  • +Xu 32:15

Xuất Ai Cập 34:30

Cột tham khảo

  • +2Cô 3:7

Xuất Ai Cập 34:32

Cột tham khảo

  • +Xu 24:3; Phu 1:3

Xuất Ai Cập 34:33

Cột tham khảo

  • +2Cô 3:13

Xuất Ai Cập 34:34

Cột tham khảo

  • +2Cô 3:16
  • +Phu 27:10

Xuất Ai Cập 34:35

Cột tham khảo

  • +2Cô 3:7, 13

Khác

Xuất 34:1Phu 10:1
Xuất 34:1Phu 9:10
Xuất 34:1Xu 32:19; Phu 9:17
Xuất 34:2Xu 19:20; 24:12
Xuất 34:3Xu 19:12, 13
Xuất 34:5Cv 7:38
Xuất 34:5Xu 6:3; 33:19
Xuất 34:6Lu 6:36
Xuất 34:6Xu 22:27; 2Sử 30:9; Nê 9:17; Th 86:15; Gê 2:13
Xuất 34:6Dân 14:18; 2Ph 3:9
Xuất 34:6Giê 31:3; Ai 3:22; Mi 7:18
Xuất 34:6Th 31:5; Rô 2:2
Xuất 34:7Ða 9:4
Xuất 34:7Th 103:12; Ês 55:7; Êph 4:32; 1Gi 1:9
Xuất 34:7Phu 32:35; Gs 24:19; Rô 2:5; 2Ph 2:4; Giu 14, 15
Xuất 34:7Xu 20:5; Phu 30:19; 1Sa 15:2
Xuất 34:9Xu 33:14
Xuất 34:9Xu 32:9; 33:3
Xuất 34:9Dân 14:19
Xuất 34:102Sa 7:23; Th 147:19, 20
Xuất 34:10Xu 33:16; Phu 10:21
Xuất 34:11Xu 19:5, 6; Phu 12:28
Xuất 34:11Xu 3:8; 33:2; Phu 7:1
Xuất 34:12Phu 7:2
Xuất 34:12Xu 23:32, 33
Xuất 34:13Xu 23:24; Phu 12:3
Xuất 34:14Xu 20:3; 1Cô 10:14; 1Gi 5:21
Xuất 34:14Gs 24:19
Xuất 34:151Cô 10:20
Xuất 34:15Dân 25:2; 2Cô 6:14
Xuất 34:16Êxr 9:2
Xuất 34:16Phu 7:4; 31:16; Qu 2:17; 8:33; 1V 11:2; Nê 13:26; Th 106:28
Xuất 34:17Xu 32:8; Lê 19:4
Xuất 34:18Lê 23:6
Xuất 34:18Xu 23:15
Xuất 34:19Xu 22:30
Xuất 34:19Xu 13:2; Lu 2:23
Xuất 34:20Xu 13:15; Dân 18:15, 16
Xuất 34:21Phu 5:12
Xuất 34:22Xu 23:16; Lê 23:34
Xuất 34:23Phu 16:16
Xuất 34:24Xu 34:11
Xuất 34:25Xu 23:18
Xuất 34:25Xu 12:10; Dân 9:12
Xuất 34:26Dân 18:8, 12; Phu 26:2; Ch 3:9
Xuất 34:26Xu 23:19; Phu 14:21
Xuất 34:27Xu 24:4; Phu 31:9, 11
Xuất 34:27Xu 24:8; Phu 4:13
Xuất 34:28Phu 9:18
Xuất 34:28Xu 31:18; Phu 10:2
Xuất 34:29Xu 32:15
Xuất 34:302Cô 3:7
Xuất 34:32Xu 24:3; Phu 1:3
Xuất 34:332Cô 3:13
Xuất 34:342Cô 3:16
Xuất 34:34Phu 27:10
Xuất 34:352Cô 3:7, 13
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Xuất Ai Cập 34:1-35

Xuất Ai Cập

34 Sau đó, Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se: “Hãy đục cho mình hai bảng đá giống như hai cái trước,+ rồi ta sẽ viết trên đó những lời có trên hai bảng+ mà con đã đập vỡ.+ 2 Hãy chuẩn bị cho sáng mai, vì con sẽ lên núi Si-nai và đứng trước mặt ta tại đỉnh núi.+ 3 Nhưng không ai được lên cùng con và không ai được ở bất cứ nơi nào trên núi. Ngay cả cừu hoặc bò cũng không được ăn cỏ phía trước núi”.+

4 Vậy, Môi-se đục hai bảng đá giống như hai cái trước. Ông dậy sớm vào buổi sáng và lên núi Si-nai, đúng như Ðức Giê-hô-va đã phán dặn, ông cũng cầm theo hai bảng đá. 5 Ðức Giê-hô-va ngự xuống+ trong đám mây, đứng gần Môi-se và tuyên bố danh Giê-hô-va.+ 6 Ðức Giê-hô-va đi ngang qua ông và tuyên bố: “Giê-hô-va, Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời thương xót+ và trắc ẩn,+ chậm nóng giận,+ giàu tình yêu thương thành tín+ và sự chân thật,*+ 7 thể hiện tình yêu thương thành tín đến ngàn đời,+ tha thứ lỗi lầm, sự phạm pháp và tội lỗi.+ Nhưng chẳng bao giờ ngài để kẻ phạm tội thoát khỏi hình phạt,+ và vì lỗi lầm cha ông mà ngài trừng phạt con cháu đến ba, bốn đời”.+

8 Môi-se vội quỳ xuống và sấp mình xuống đất. 9 Rồi ông nói: “Ôi Ðức Giê-hô-va, nếu giờ đây con được ơn trong mắt ngài thì xin ngài, Ðức Giê-hô-va, hãy đi cùng chúng con và ở giữa chúng con,+ dù chúng con là một dân cứng cổ.+ Xin tha thứ lỗi lầm và tội lỗi chúng con,+ và nhận chúng con làm sản nghiệp của ngài”. 10 Ngài đáp: “Này, ta lập một giao ước: Trước mặt toàn thể dân Y-sơ-ra-ên, ta sẽ làm những việc diệu kỳ mà khắp đất hay giữa mọi dân tộc cũng chưa từng có;+ mọi dân xung quanh các ngươi sẽ thấy công việc của Ðức Giê-hô-va, vì điều ta đang làm với các ngươi là một điều đáng kinh ngạc.+

11 Hãy chú tâm đến những điều ta phán dặn ngươi hôm nay.+ Này, ta sẽ đuổi dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Hếch, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít và dân Giê-bu+ khỏi trước mặt ngươi. 12 Hãy cẩn thận, đừng kết ước với dân của xứ mà ngươi đang đi đến,+ nếu không, đó sẽ là cái bẫy cho ngươi.+ 13 Nhưng các ngươi phải phá đổ các bàn thờ, đập nát các trụ thờ và đốn ngã các cột thờ* của chúng.+ 14 Ngươi không được quỳ lạy thần nào khác,+ vì Ðức Giê-hô-va là đấng* đòi hỏi lòng sùng kính chuyên độc.* Thật vậy, ngài là Ðức Chúa Trời đòi hỏi lòng sùng kính chuyên độc.+ 15 Hãy cẩn thận, đừng kết ước với dân của xứ vì khi chúng thờ* các thần của chúng và dâng vật tế lễ cho các thần ấy,+ có người sẽ rủ rê ngươi và ngươi sẽ ăn vật tế lễ của chúng.+ 16 Sau đó, chắc chắn ngươi sẽ cưới con gái chúng cho con trai mình,+ rồi con gái chúng sẽ thờ* các thần của chúng, khiến các con trai ngươi cũng thờ* các thần của chúng.+

17 Ngươi không được làm các thần đúc bằng kim loại.+

18 Ngươi phải giữ Lễ Bánh Không Men.+ Như ta đã phán dặn, ngươi sẽ ăn bánh không men. Hãy làm thế trong bảy ngày vào thời điểm được ấn định của tháng A-bíp,*+ vì đó là tháng mà ngươi ra khỏi Ai Cập.

19 Mọi con trai đầu lòng và mọi con đực đầu lòng trong bầy súc vật của ngươi, dù là bò hay cừu,+ đều thuộc về ta.+ 20 Ngươi phải chuộc con lừa đầu lòng bằng một con cừu. Nếu không chuộc thì phải đánh gãy cổ con lừa đó. Ngươi phải chuộc mọi con trai đầu lòng của mình.+ Không ai được đi tay không mà đến trước mặt ta.

21 Ngươi sẽ làm việc trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy thì nghỉ ngơi.*+ Ngay cả trong giai đoạn cày cấy hay trong mùa gặt thì ngươi cũng sẽ nghỉ ngơi.

22 Ngươi sẽ cử hành Lễ Các Tuần bằng những thổ sản chín đầu mùa của mùa gặt lúa mì, và Lễ Thu Hoạch* cuối năm.+

23 Một năm ba lần, tất cả người nam phải trình diện Chúa, là Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.+ 24 Ta sẽ đuổi các dân tộc trước mặt ngươi+ và mở rộng lãnh thổ của ngươi. Khi ngươi đến trước mặt Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi mỗi năm ba lần thì không ai sẽ cố chiếm lấy đất của ngươi.

25 Ngươi không được dâng huyết vật tế lễ của ta chung với bất cứ thứ gì có men.+ Không được giữ qua đêm vật tế lễ của Lễ Vượt Qua.+

26 Ngươi phải đem những thổ sản chín đầu mùa tốt nhất trong đất của mình đến nhà Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi.+

Ngươi không được nấu dê con trong sữa của mẹ nó”.+

27 Ðức Giê-hô-va tiếp tục phán với Môi-se: “Con hãy ghi lại những lời ấy+ vì ta sẽ lập một giao ước với con và dân Y-sơ-ra-ên dựa trên những lời đã ghi”.+ 28 Môi-se ở lại đó với Ðức Giê-hô-va 40 ngày và 40 đêm, không ăn cũng không uống.+ Ngài viết trên hai bảng đá những lời của giao ước, là Mười Ðiều Răn.*+

29 Môi-se từ núi Si-nai đi xuống, cầm theo hai Bảng Chứng Tích.+ Khi xuống núi, ông không biết mặt mình đang phát ra các tia sáng do đã nói chuyện với Ðức Chúa Trời. 30 Khi A-rôn và toàn thể dân Y-sơ-ra-ên thấy Môi-se và để ý thấy mặt ông phát ra các tia sáng thì sợ hãi, không dám đến gần.+

31 Nhưng Môi-se gọi họ, nên A-rôn và các thủ lĩnh của dân chúng đến gặp ông, và ông nói chuyện với họ. 32 Sau đó, cả dân Y-sơ-ra-ên đến gần Môi-se và ông truyền cho họ mọi mệnh lệnh mà Ðức Giê-hô-va đã ban trên núi Si-nai.+ 33 Kể từ đó, mỗi khi nói với họ xong, Môi-se dùng một cái khăn che mặt lại.+ 34 Nhưng khi đến trước mặt Ðức Giê-hô-va để thưa chuyện, ông tháo khăn ra.+ Sau đó, ông ra ngoài và thuật lại cho dân Y-sơ-ra-ên các mệnh lệnh mà mình đã nhận.+ 35 Dân Y-sơ-ra-ên thấy mặt Môi-se phát ra các tia sáng. Môi-se dùng khăn che mặt lại cho đến khi đi thưa chuyện với Ðức Chúa Trời.+

Ấn phẩm trong ngôn ngữ ký hiệu tiếng Việt (2013-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt Nam (Ngôn ngữ ký hiệu)
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ