THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt Nam (Ngôn ngữ ký hiệu)
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Hê-bơ-rơ 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Hê-bơ-rơ—Sơ lược

      • Ðịnh nghĩa đức tin (1, 2)

      • Những gương về đức tin (3-40)

        • Không có đức tin thì chẳng thể nào làm vui lòng Ðức Chúa Trời (6)

Hê-bơ-rơ 11:1

Chú thích

  • *

    Hay “bằng chứng có sức thuyết phục”.

Cột tham khảo

  • +Hê 11:13

Hê-bơ-rơ 11:2

Chú thích

  • *

    Hay “tổ tiên chúng ta”.

Hê-bơ-rơ 11:3

Chú thích

  • *

    Hay “các hệ thống”. Xem mục “Thế gian” trong Bảng chú giải thuật ngữ.

Hê-bơ-rơ 11:4

Chú thích

  • *

    Hay “chứng nhận điều đó bằng cách chấp nhận”.

Cột tham khảo

  • +Sa 4:5
  • +Sa 4:4
  • +Sa 4:8, 10

Hê-bơ-rơ 11:5

Cột tham khảo

  • +Sa 5:22; Giu 14
  • +Sa 5:24

Hê-bơ-rơ 11:6

Chú thích

  • *

    Hay “tin rằng ngài hiện hữu”.

Cột tham khảo

  • +Th 58:11; Xô 2:3; Mat 5:12; 6:33

Hê-bơ-rơ 11:7

Cột tham khảo

  • +Sa 6:8, 9
  • +Sa 6:13, 17
  • +Sa 6:22; 2Ph 2:5
  • +Sa 6:14

Hê-bơ-rơ 11:8

Cột tham khảo

  • +Rô 4:9, 11
  • +Sa 12:1, 4

Hê-bơ-rơ 11:9

Cột tham khảo

  • +Sa 23:4
  • +Sa 12:8
  • +Sa 17:6; 26:3; 28:13

Hê-bơ-rơ 11:10

Chú thích

  • *

    Hay “kiến trúc sư”.

Cột tham khảo

  • +Hê 11:16

Hê-bơ-rơ 11:11

Chú thích

  • *

    Hay “đấng đáng tin cậy”.

Cột tham khảo

  • +Sa 17:17; 21:2

Hê-bơ-rơ 11:12

Cột tham khảo

  • +Rô 4:19
  • +Sa 21:5
  • +Sa 22:17; 1V 4:20

Hê-bơ-rơ 11:13

Cột tham khảo

  • +Sa 47:9
  • +Gi 8:56

Hê-bơ-rơ 11:15

Cột tham khảo

  • +Sa 11:31

Hê-bơ-rơ 11:16

Cột tham khảo

  • +Xu 3:6, 15
  • +Hê 11:10; 12:22

Hê-bơ-rơ 11:17

Cột tham khảo

  • +Sa 22:1, 2
  • +Sa 22:9, 10; Gi 3:16

Hê-bơ-rơ 11:18

Cột tham khảo

  • +Sa 21:12

Hê-bơ-rơ 11:19

Chú thích

  • *

    Hay “và như một hình ảnh minh họa”.

Cột tham khảo

  • +1Cô 10:11

Hê-bơ-rơ 11:20

Cột tham khảo

  • +Sa 27:27-29
  • +Sa 27:38-40

Hê-bơ-rơ 11:21

Cột tham khảo

  • +Sa 47:29
  • +Sa 48:15, 16, 20
  • +Sa 47:31

Hê-bơ-rơ 11:22

Chú thích

  • *

    Hay “mệnh lệnh”.

  • *

    Hay “về việc an táng”.

Cột tham khảo

  • +Sa 50:24, 25; Xu 13:19

Hê-bơ-rơ 11:23

Cột tham khảo

  • +Xu 2:2
  • +Cv 7:20
  • +Xu 1:16, 22

Hê-bơ-rơ 11:24

Chú thích

  • *

    Hay “con của con gái Pha-ra-ôn”.

Cột tham khảo

  • +Xu 2:11
  • +Xu 2:10

Hê-bơ-rơ 11:26

Chú thích

  • *

    Ds: “Ki-tô”.

Hê-bơ-rơ 11:27

Cột tham khảo

  • +Xu 12:51
  • +Xu 10:28
  • +1Ti 1:17

Hê-bơ-rơ 11:28

Chú thích

  • *

    Ds: “không động đến”.

Cột tham khảo

  • +Xu 12:21-23

Hê-bơ-rơ 11:29

Cột tham khảo

  • +Xu 14:22
  • +Xu 14:27, 28

Hê-bơ-rơ 11:30

Cột tham khảo

  • +Gs 6:15, 20

Hê-bơ-rơ 11:31

Cột tham khảo

  • +Gs 6:17

Hê-bơ-rơ 11:32

Cột tham khảo

  • +Qu 6:11
  • +Qu 4:6
  • +Qu 13:24
  • +Qu 11:1
  • +1Sa 16:13
  • +1Sa 3:20

Hê-bơ-rơ 11:33

Cột tham khảo

  • +Qu 7:12, 22
  • +2Sa 7:8, 12
  • +Qu 14:5, 6; 1Sa 17:34-36; Ða 6:21, 22

Hê-bơ-rơ 11:34

Cột tham khảo

  • +Ða 3:23-25
  • +2V 6:15, 16
  • +Qu 16:28; 1V 18:46
  • +Qu 11:32
  • +Qu 4:16

Hê-bơ-rơ 11:35

Cột tham khảo

  • +1V 17:22-24; 2V 4:32, 34

Hê-bơ-rơ 11:36

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Giê 20:2
  • +Giê 37:15

Hê-bơ-rơ 11:37

Chú thích

  • *

    Hay “cưa ra”.

Cột tham khảo

  • +2Sử 24:20, 21
  • +1V 19:10
  • +2V 1:8
  • +1V 19:2
  • +1V 22:24; Giê 38:6

Hê-bơ-rơ 11:38

Cột tham khảo

  • +1V 18:4; 19:9

Hê-bơ-rơ 11:40

Cột tham khảo

  • +Hê 2:3; 3:1; 7:22

Khác

Hê 11:1Hê 11:13
Hê 11:4Sa 4:5
Hê 11:4Sa 4:4
Hê 11:4Sa 4:8, 10
Hê 11:5Sa 5:22; Giu 14
Hê 11:5Sa 5:24
Hê 11:6Th 58:11; Xô 2:3; Mat 5:12; 6:33
Hê 11:7Sa 6:8, 9
Hê 11:7Sa 6:13, 17
Hê 11:7Sa 6:22; 2Ph 2:5
Hê 11:7Sa 6:14
Hê 11:8Rô 4:9, 11
Hê 11:8Sa 12:1, 4
Hê 11:9Sa 23:4
Hê 11:9Sa 12:8
Hê 11:9Sa 17:6; 26:3; 28:13
Hê 11:10Hê 11:16
Hê 11:11Sa 17:17; 21:2
Hê 11:12Rô 4:19
Hê 11:12Sa 21:5
Hê 11:12Sa 22:17; 1V 4:20
Hê 11:13Sa 47:9
Hê 11:13Gi 8:56
Hê 11:15Sa 11:31
Hê 11:16Xu 3:6, 15
Hê 11:16Hê 11:10; 12:22
Hê 11:17Sa 22:1, 2
Hê 11:17Sa 22:9, 10; Gi 3:16
Hê 11:18Sa 21:12
Hê 11:191Cô 10:11
Hê 11:20Sa 27:27-29
Hê 11:20Sa 27:38-40
Hê 11:21Sa 47:29
Hê 11:21Sa 48:15, 16, 20
Hê 11:21Sa 47:31
Hê 11:22Sa 50:24, 25; Xu 13:19
Hê 11:23Xu 2:2
Hê 11:23Cv 7:20
Hê 11:23Xu 1:16, 22
Hê 11:24Xu 2:11
Hê 11:24Xu 2:10
Hê 11:27Xu 12:51
Hê 11:27Xu 10:28
Hê 11:271Ti 1:17
Hê 11:28Xu 12:21-23
Hê 11:29Xu 14:22
Hê 11:29Xu 14:27, 28
Hê 11:30Gs 6:15, 20
Hê 11:31Gs 6:17
Hê 11:32Qu 6:11
Hê 11:32Qu 4:6
Hê 11:32Qu 13:24
Hê 11:32Qu 11:1
Hê 11:321Sa 16:13
Hê 11:321Sa 3:20
Hê 11:33Qu 7:12, 22
Hê 11:332Sa 7:8, 12
Hê 11:33Qu 14:5, 6; 1Sa 17:34-36; Ða 6:21, 22
Hê 11:34Ða 3:23-25
Hê 11:342V 6:15, 16
Hê 11:34Qu 16:28; 1V 18:46
Hê 11:34Qu 11:32
Hê 11:34Qu 4:16
Hê 11:351V 17:22-24; 2V 4:32, 34
Hê 11:36Giê 20:2
Hê 11:36Giê 37:15
Hê 11:372Sử 24:20, 21
Hê 11:371V 19:10
Hê 11:372V 1:8
Hê 11:371V 19:2
Hê 11:371V 22:24; Giê 38:6
Hê 11:381V 18:4; 19:9
Hê 11:40Hê 2:3; 3:1; 7:22
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Hê-bơ-rơ 11:1-40

Thư gửi tín đồ người Hê-bơ-rơ

11 Ðức tin là sự tin chắc những điều mình hy vọng sẽ thành sự thật,+ là bằng chứng rõ ràng* của những điều có thật nhưng không nhìn thấy được. 2 Bởi đức tin mà những người thời xưa* được chứng nhận rằng Ðức Chúa Trời hài lòng về họ.

3 Bởi đức tin, chúng ta nhận biết rằng mọi vật trên trời dưới đất* được sắp đặt bởi lời của Ðức Chúa Trời; nhờ thế, điều hữu hình đã xuất hiện từ điều vô hình.

4 Bởi đức tin, A-bên dâng cho Ðức Chúa Trời một vật tế lễ có giá trị hơn của Ca-in;+ nhờ đức tin ấy, ông được chứng nhận là người công chính, vì Ðức Chúa Trời chấp nhận* những lễ vật của ông,+ và tuy đã chết nhưng ông vẫn nói+ qua đức tin của mình.

5 Bởi đức tin, Hê-nóc+ được đưa đi để không thấy sự chết, không ai tìm thấy ông nữa vì Ðức Chúa Trời đã đưa ông đi;+ vì trước khi được đưa đi, ông được chứng nhận là đã làm vui lòng Ðức Chúa Trời. 6 Vả lại, không có đức tin thì chẳng thể nào làm vui lòng Ðức Chúa Trời, vì người nào đến gần Ðức Chúa Trời phải tin rằng có Ðức Chúa Trời* và ngài là đấng ban thưởng cho những ai sốt sắng tìm kiếm ngài.+

7 Bởi đức tin, Nô-ê,+ sau khi nhận được lời cảnh báo từ Ðức Chúa Trời về những điều chưa trông thấy,+ đã tỏ lòng kính sợ ngài và đóng một chiếc tàu+ để cứu người nhà mình; qua đức tin ấy, ông kết án thế gian+ và đạt được sự công chính đến từ đức tin.

8 Bởi đức tin, Áp-ra-ham+ khi được gọi đã vâng lời đi đến nơi mình sẽ nhận làm phần thừa kế; ông đã đi, dù chẳng biết mình đang đi đâu.+ 9 Bởi đức tin, ông sống tại xứ đã hứa cho mình như một ngoại kiều trên đất khách,+ sống trong lều+ với Y-sác và Gia-cốp, là những người đồng thừa kế với ông về cùng một lời hứa ấy.+ 10 Vì ông chờ đợi một thành có nền móng thật mà Ðức Chúa Trời chính là đấng thiết kế* và xây dựng.+

11 Cũng bởi đức tin, Sa-ra nhận được quyền năng để thụ thai, dù khi ấy đã quá tuổi sinh nở,+ vì bà xem đấng đã ban lời hứa là đấng trung tín.* 12 Bởi thế, từ một người đàn ông coi như đã chết+ mà lại sinh ra con cháu,+ nhiều như sao trên trời và không đếm được như cát bờ biển.+

13 Tất cả những người ấy gìn giữ đức tin cho đến chết, dù chưa nhận được những điều Ðức Chúa Trời hứa;+ nhưng họ đã nhìn thấy từ xa+ và chào đón những điều ấy, tuyên bố mình là khách lạ và là người tạm trú tại xứ mình ở. 14 Vì những người nói như thế chứng tỏ rằng họ tha thiết tìm kiếm một nơi cho riêng mình. 15 Còn nếu những người ấy cứ nhớ về nơi mình ra đi,+ hẳn họ đã có cơ hội trở về. 16 Nhưng sự thật là họ nỗ lực tiến đến một nơi tốt hơn, tức nơi thuộc về trời. Thế nên, Ðức Chúa Trời không hổ thẹn về họ, khi họ gọi ngài là Ðức Chúa Trời của họ,+ vì ngài đã chuẩn bị cho họ một thành.+

17 Bởi đức tin, Áp-ra-ham xem như đã dâng Y-sác khi Ðức Chúa Trời thử lòng ông+—người đàn ông này từng vui mừng nhận các lời hứa đã toan dâng chính con một của mình+— 18 dù có lời phán với ông: “Những người được gọi là dòng dõi của con sẽ ra từ Y-sác”.+ 19 Nhưng ông tin rằng Ðức Chúa Trời có thể làm con mình sống lại; và theo nghĩa bóng,* ông đã nhận lại con mình từ cái chết.+

20 Cũng bởi đức tin, Y-sác chúc phước cho Gia-cốp+ và Ê-sau+ về những điều sẽ đến.

21 Bởi đức tin, Gia-cốp khi gần chết+ đã chúc phước cho từng con trai của Giô-sép+ và thờ phượng Ðức Chúa Trời trong khi phải tựa vào đầu gậy của mình.+

22 Bởi đức tin, Giô-sép lúc gần chết đã nói đến sự kiện con cháu Y-sơ-ra-ên rời khỏi Ai Cập, và ông đưa ra lời chỉ dẫn* về hài cốt* mình.+

23 Bởi đức tin, cha mẹ Môi-se đem giấu ông trong ba tháng sau khi sinh,+ vì họ thấy đứa bé rất kháu khỉnh+ và họ không sợ lệnh vua.+ 24 Bởi đức tin, Môi-se lúc trưởng thành+ đã từ chối được gọi là con của công chúa Ai Cập,*+ 25 chọn bị ngược đãi cùng dân Ðức Chúa Trời thay vì vui hưởng lạc thú chóng qua của tội lỗi, 26 vì ông xem sự sỉ nhục mà ông chịu với tư cách người được xức dầu* là điều quý giá hơn châu báu của Ai Cập, bởi ông chăm chú nhìn xem phần thưởng. 27 Bởi đức tin, ông rời Ai Cập+ mà không sợ cơn giận của vua,+ vì ông luôn kiên định như thể nhìn thấy đấng vô hình.+ 28 Bởi đức tin, ông cử hành Lễ Vượt Qua và thực hiện việc vẩy huyết, hầu đấng hủy diệt không làm hại* các con đầu lòng của dân Ðức Chúa Trời.+

29 Bởi đức tin, họ băng qua Biển Ðỏ như đi trên đất khô,+ nhưng khi người Ai Cập cố đi qua thì bị biển nuốt mất.+

30 Bởi đức tin, các bức tường của thành Giê-ri-cô bị sụp đổ sau khi dân chúng đi xung quanh tường thành bảy ngày.+ 31 Bởi đức tin, kỹ nữ Ra-háp không bị diệt cùng những kẻ hành động bất tuân, vì bà đã hòa nhã tiếp đón những người do thám.+

32 Tôi sẽ nói thêm gì nữa? Nếu tôi tiếp tục kể về Ghi-đê-ôn,+ Ba-rác,+ Sam-sôn,+ Giép-thê,+ Ða-vít+ cũng như Sa-mu-ên+ và các nhà tiên tri khác thì không đủ thì giờ. 33 Nhờ đức tin, họ đã đánh bại các vua,+ mang lại sự công chính, nhận được các lời hứa,+ bịt miệng sư tử,+ 34 dập tắt sức mạnh của lửa,+ thoát khỏi lưỡi gươm,+ từ yếu thành mạnh,+ trở nên dũng mãnh trong chiến trận,+ đánh đuổi quân xâm lược.+ 35 Một số phụ nữ thì có người thân đã được sống lại,+ còn những người khác thì bị tra tấn vì không chịu thỏa hiệp để được tự do, hầu đạt được sự sống lại tốt hơn. 36 Thật vậy, có những người chịu thử thách như bị chế nhạo, đánh đập,* và hơn thế nữa, họ còn bị xiềng xích,+ lao tù.+ 37 Họ bị ném đá,+ thử thách, cưa làm đôi,* bị giết bằng gươm,+ mặc da cừu và da dê,+ bị thiếu thốn, hoạn nạn,+ ngược đãi;+ 38 thế gian không xứng đáng với họ. Họ lang thang trong hoang mạc, trên núi và trong các hang động.+

39 Tuy nhiên, tất cả những người ấy, dù đã được chứng nhận là làm hài lòng Ðức Chúa Trời nhờ đức tin của mình, nhưng chưa nhận được điều ngài hứa, 40 vì Ðức Chúa Trời đã thấy trước điều tốt hơn cho chúng ta,+ hầu họ không được làm cho hoàn hảo mà không có chúng ta.

Ấn phẩm trong ngôn ngữ ký hiệu tiếng Việt (2013-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt Nam (Ngôn ngữ ký hiệu)
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ