THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Khải huyền 9
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Khải huyền—Sơ lược

      • Kèn thứ năm (1-11)

      • Một cơn khốn đã qua, hai cơn khốn nữa đang đến (12)

      • Kèn thứ sáu (13-21)

Khải huyền 9:1

Chú thích

  • *

    Hay “hố”.

Cột tham khảo

  • +Kh 8:2
  • +Lu 8:30, 31; Kh 9:11; 20:1-3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:2

Cột tham khảo

  • +Gê 2:2, 10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:3

Cột tham khảo

  • +Xu 10:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:4

Cột tham khảo

  • +Kh 7:2, 3

Khải huyền 9:5

Cột tham khảo

  • +Kh 9:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:7

Cột tham khảo

  • +Gê 2:4, 5

Khải huyền 9:8

Cột tham khảo

  • +Gê 1:6

Khải huyền 9:9

Cột tham khảo

  • +Gê 2:4, 5

Khải huyền 9:10

Cột tham khảo

  • +Kh 9:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2009, trg 32

Khải huyền 9:11

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “sự hủy diệt”.

  • *

    Nghĩa là “đấng hủy diệt”.

Cột tham khảo

  • +Kh 9:1; 20:1-3

Khải huyền 9:12

Cột tham khảo

  • +Kh 8:13

Khải huyền 9:13

Cột tham khảo

  • +Kh 8:6
  • +Kh 11:15
  • +Kh 8:3

Khải huyền 9:14

Cột tham khảo

  • +Kh 16:1, 12; 17:1, 15

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:15

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:16

Chú thích

  • *

    Hay “20.000 nhân 10.000”, tức là 200.000.000.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:17

Cột tham khảo

  • +Ch 28:1

Khải huyền 9:19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2009, trg 32

    1/9/1989, trg 11

Khải huyền 9:20

Cột tham khảo

  • +Th 115:4-7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2009, trg 32

Khải huyền 9:21

Chú thích

  • *

    HL: por·neiʹa. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2009, trg 32

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Khải 9:1Kh 8:2
Khải 9:1Lu 8:30, 31; Kh 9:11; 20:1-3
Khải 9:2Gê 2:2, 10
Khải 9:3Xu 10:12
Khải 9:4Kh 7:2, 3
Khải 9:5Kh 9:10
Khải 9:7Gê 2:4, 5
Khải 9:8Gê 1:6
Khải 9:9Gê 2:4, 5
Khải 9:10Kh 9:5
Khải 9:11Kh 9:1; 20:1-3
Khải 9:12Kh 8:13
Khải 9:13Kh 8:6
Khải 9:13Kh 11:15
Khải 9:13Kh 8:3
Khải 9:14Kh 16:1, 12; 17:1, 15
Khải 9:17Ch 28:1
Khải 9:20Th 115:4-7
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Khải huyền 9:1-21

Khải huyền

9 Thiên sứ thứ năm thổi kèn+ thì tôi thấy một ngôi sao, đã từ trời rơi xuống đất, được ban cho chìa khóa của hầm* dẫn đến vực sâu.+ 2 Ngôi sao ấy mở hầm dẫn đến vực sâu, khói từ hầm bay lên như khói của một lò lửa lớn, cả mặt trời lẫn không khí đều trở nên tối tăm mù mịt+ bởi khói ra từ hầm. 3 Từ trong đám khói có châu chấu bay lên mặt đất.+ Chúng được ban quyền giống như quyền của bò cạp trên đất. 4 Chúng được lệnh không làm hại cây cỏ, cây xanh hay cây cối trên đất, nhưng chỉ làm hại người nào không có dấu của Đức Chúa Trời trên trán.+

5 Chúng không được giết những người ấy nhưng được phép hành hạ họ trong 5 tháng; họ bị hành hạ đau đớn như một người khi bị bò cạp chích.+ 6 Trong thời gian đó, người ta sẽ tìm đến cái chết nhưng không sao tìm được, họ sẽ mong được chết nhưng cái chết lẩn tránh họ.

7 Những con châu chấu đó có hình dạng như ngựa sẵn sàng ra trận;+ trên đầu chúng có cái gì giống như vương miện bằng vàng, mặt chúng như mặt người, 8 còn tóc như tóc phụ nữ, răng như răng sư tử;+ 9 chúng có giáp che ngực như giáp bằng sắt. Tiếng cánh của chúng như tiếng xe ngựa chạy ra trận.+ 10 Chúng cũng có đuôi chứa nọc độc như bò cạp; đuôi chúng có quyền hành hại những người ấy trong 5 tháng.+ 11 Chúng có một vua cầm quyền, là thiên sứ của vực sâu.+ Trong tiếng Hê-bơ-rơ, tên của thiên sứ ấy là A-ba-đôn,* còn trong tiếng Hy Lạp là A-bô-ly-ôn.*

12 Cơn khốn thứ nhất đã qua. Này! Hai cơn khốn nữa+ đang đến sau những điều đó.

13 Thiên sứ thứ sáu+ thổi kèn+ thì tôi nghe có tiếng nói từ các sừng của bàn thờ bằng vàng+ trước mặt Đức Chúa Trời. 14 Tiếng ấy nói với thiên sứ thứ sáu có kèn rằng: “Hãy cởi trói cho bốn thiên sứ đang bị trói ở sông lớn Ơ-phơ-rát”.+ 15 Bốn thiên sứ ấy, vốn được chuẩn bị sẵn cho giờ, ngày, tháng và năm, được cởi trói để giết một phần ba loài người.

16 Tôi nghe con số của các đội kỵ binh là hai vạn vạn.* 17 Trong khải tượng, tôi thấy những con ngựa và người cưỡi chúng trông thế này: Họ mặc giáp che ngực màu đỏ như lửa, màu xanh tím và vàng diêm sinh; đầu ngựa như đầu sư tử,+ từ miệng chúng ra lửa, khói và diêm sinh. 18 Một phần ba loài người bị giết bởi ba tai vạ này, đó là lửa, khói và diêm sinh ra từ miệng chúng. 19 Quyền của các con ngựa nằm ở miệng và đuôi chúng vì đuôi chúng như rắn có đầu, và chúng gây hại bằng những đuôi ấy.

20 Nhưng những người không bị giết bởi các tai vạ ấy chẳng ăn năn về công việc của tay mình; họ không ngưng thờ các quỷ và tượng thần bằng vàng, bạc, đồng, đá, gỗ, là những vật không thể thấy, nghe hoặc bước đi.+ 21 Họ cũng chẳng ăn năn về hành vi giết người, thực hành ma thuật, gian dâm* hay trộm cắp.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ