THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Sáng thế 25
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Sáng thế—Sơ lược

      • Áp-ra-ham tái hôn (1-6)

      • Áp-ra-ham qua đời (7-11)

      • Các con trai của Ích-ma-ên (12-18)

      • Gia-cốp và Ê-sau ra đời (19-26)

      • Ê-sau bán quyền trưởng nam (27-34)

Sáng thế 25:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 1/2023

Sáng thế 25:2

Cột tham khảo

  • +Sa 37:28; Xu 2:15; Dân 31:2; Qu 6:2
  • +1Sử 1:32, 33

Sáng thế 25:3

Chú thích

  • *

    Mỗi tên này trong tiếng Hê-bơ-rơ hẳn nói đến một chi phái hay dân tộc.

Sáng thế 25:5

Cột tham khảo

  • +Sa 24:36

Sáng thế 25:6

Cột tham khảo

  • +Sa 21:14

Sáng thế 25:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/12/2010, trg 13

Sáng thế 25:8

Chú thích

  • *

    Ds: “về với dân mình”. Đây là cách nói bóng bẩy ám chỉ cái chết.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    2/2016, trg 12

    Đời sống thỏa nguyện, trg 28

Sáng thế 25:9

Cột tham khảo

  • +Sa 23:8, 9; 49:29, 30

Sáng thế 25:10

Cột tham khảo

  • +Sa 23:2, 19

Sáng thế 25:11

Cột tham khảo

  • +Sa 17:19; 26:12-14
  • +Sa 16:14

Sáng thế 25:12

Cột tham khảo

  • +Sa 16:10, 11
  • +Ga 4:24

Sáng thế 25:13

Cột tham khảo

  • +Sa 36:2, 3; Ês 60:7
  • +Th 120:5; Giê 49:28; Êxê 27:21
  • +1Sử 1:29-31

Sáng thế 25:16

Cột tham khảo

  • +Sa 17:20

Sáng thế 25:17

Chú thích

  • *

    Ds: “về với dân mình”. Đây là cách nói bóng bẩy ám chỉ cái chết.

Sáng thế 25:18

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “sống đối nghịch với”.

Cột tham khảo

  • +1Sa 15:7
  • +Sa 16:7, 8
  • +Sa 16:11, 12

Sáng thế 25:19

Cột tham khảo

  • +Sa 22:2; Mat 1:1, 2

Sáng thế 25:20

Cột tham khảo

  • +Sa 22:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2008

Sáng thế 25:22

Cột tham khảo

  • +Rô 9:10

Sáng thế 25:23

Cột tham khảo

  • +Th 139:15
  • +Sa 36:31; Dân 20:14
  • +Sa 27:29, 30; Phu 2:4
  • +2Sa 8:14; Mal 1:2, 3; Rô 9:10-13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2004, trg 28

    15/10/2003, trg 29

Sáng thế 25:25

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “nhiều lông”.

Cột tham khảo

  • +Sa 27:11
  • +Sa 27:32; 36:9; Mal 1:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/2/2009, trg 14

Sáng thế 25:26

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “người nắm gót chân; người qua mặt”.

Cột tham khảo

  • +Ôsê 12:3
  • +Sa 27:36

Sáng thế 25:27

Cột tham khảo

  • +Sa 27:3, 5
  • +Hê 11:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2013, trg 27

    15/10/2003, trg 28

Sáng thế 25:28

Cột tham khảo

  • +Sa 27:6, 7, 46

Sáng thế 25:30

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “đỏ”.

Cột tham khảo

  • +Sa 36:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/5/2002, trg 11

Sáng thế 25:31

Cột tham khảo

  • +Phu 21:16, 17

Sáng thế 25:33

Cột tham khảo

  • +Hê 12:16

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Sáng 25:2Sa 37:28; Xu 2:15; Dân 31:2; Qu 6:2
Sáng 25:21Sử 1:32, 33
Sáng 25:5Sa 24:36
Sáng 25:6Sa 21:14
Sáng 25:9Sa 23:8, 9; 49:29, 30
Sáng 25:10Sa 23:2, 19
Sáng 25:11Sa 17:19; 26:12-14
Sáng 25:11Sa 16:14
Sáng 25:12Sa 16:10, 11
Sáng 25:12Ga 4:24
Sáng 25:13Sa 36:2, 3; Ês 60:7
Sáng 25:13Th 120:5; Giê 49:28; Êxê 27:21
Sáng 25:131Sử 1:29-31
Sáng 25:16Sa 17:20
Sáng 25:181Sa 15:7
Sáng 25:18Sa 16:7, 8
Sáng 25:18Sa 16:11, 12
Sáng 25:19Sa 22:2; Mat 1:1, 2
Sáng 25:20Sa 22:23
Sáng 25:22Rô 9:10
Sáng 25:23Th 139:15
Sáng 25:23Sa 36:31; Dân 20:14
Sáng 25:23Sa 27:29, 30; Phu 2:4
Sáng 25:232Sa 8:14; Mal 1:2, 3; Rô 9:10-13
Sáng 25:25Sa 27:11
Sáng 25:25Sa 27:32; 36:9; Mal 1:3
Sáng 25:26Ôsê 12:3
Sáng 25:26Sa 27:36
Sáng 25:27Sa 27:3, 5
Sáng 25:27Hê 11:9
Sáng 25:28Sa 27:6, 7, 46
Sáng 25:30Sa 36:1
Sáng 25:31Phu 21:16, 17
Sáng 25:33Hê 12:16
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Sáng thế 25:1-34

Sáng thế

25 Áp-ra-ham cưới một người vợ khác tên là Kê-tu-ra. 2 Bà sinh cho ông: Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an,+ Dích-bác và Su-ách.+

3 Giốc-san sinh Sê-ba và Đê-đan.

Con cháu của Đê-đan là A-chu-rim, Lê-tu-chim và Lê-um-mim.*

4 Các con trai của Ma-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa và Ên-đa.

Đó là tất cả con cháu của Kê-tu-ra.

5 Sau này, Áp-ra-ham để lại hết gia tài cho Y-sác,+ 6 còn những con trai của các vợ lẽ thì ông cho quà quý. Khi còn sống, ông bảo họ đi về hướng đông, sang vùng Đông Phương cư trú, cách xa Y-sác con mình.+ 7 Áp-ra-ham hưởng thọ 175 tuổi. 8 Ông trút hơi thở cuối cùng rồi nhắm mắt khi đã tuổi cao tác lớn, sống thọ và mãn nguyện; ông an giấc cùng tổ phụ.* 9 Hai con trai ông là Y-sác và Ích-ma-ên chôn cất ông nơi hang đá ở Mặc-bê-la, trên mảnh đất của Ép-rôn, con trai Xô-ha người Hếch, gần Mam-rê,+ 10 là đất mà Áp-ra-ham đã mua của con cháu Hếch. Ông được chôn ở đó cùng với Sa-ra vợ mình.+ 11 Sau khi Áp-ra-ham qua đời, Đức Chúa Trời tiếp tục ban phước cho Y-sác con ông.+ Lúc ấy Y-sác trú ngụ gần Bê-e-la-chai-roi.+

12 Sau đây là lời tường thuật về Ích-ma-ên+ con trai Áp-ra-ham, do Ha-ga,+ tôi tớ người Ai Cập của Sa-ra, sinh cho ông.

13 Đây là tên các con trai của Ích-ma-ên, tùy theo dòng họ: Nê-ba-giốt+ là con trưởng nam của Ích-ma-ên, rồi đến Kê-đa,+ Át-bê-ên, Mi-bô-sam,+ 14 Mít-ma, Đu-ma, Mác-sa, 15 Ha-đát, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích và Kết-ma. 16 Đó là các con trai của Ích-ma-ên, 12 thủ lĩnh của các thị tộc. Tên của những người ấy cũng được đặt cho nơi ở và khu trại của họ.+ 17 Ích-ma-ên hưởng thọ 137 tuổi. Ông trút hơi thở cuối cùng rồi nhắm mắt và an giấc cùng tổ phụ.* 18 Con cháu ông sinh sống trong khắp vùng từ Ha-vi-la+ gần Su-rơ,+ kế bên Ai Cập, đến tận A-si-ri. Ích-ma-ên sống gần* mọi anh em mình.+

19 Sau đây là lời tường thuật về Y-sác con trai Áp-ra-ham.+

Áp-ra-ham sinh Y-sác. 20 Y-sác được 40 tuổi khi cưới Rê-bê-ca, con gái của Bê-tu-ên+ người A-ram ở Pha-đan-a-ram và là em gái của La-ban người A-ram. 21 Y-sác không ngừng cầu khẩn Đức Giê-hô-va cho vợ mình vì bà hiếm muộn. Đức Giê-hô-va đáp lời cầu khẩn của ông, và Rê-bê-ca vợ ông có thai. 22 Các thai nhi cứ đạp nhau trong bụng bà,+ nên bà thốt lên: “Nếu cứ thế này, tôi sống nữa làm gì?”. Bà bèn cầu hỏi Đức Giê-hô-va. 23 Đức Giê-hô-va phán với bà: “Hai dân tộc đang ở trong bụng con,+ hai dân tộc sẽ ra từ con.+ Dân này sẽ mạnh hơn dân kia,+ đứa lớn sẽ hầu việc đứa nhỏ”.+

24 Đến ngày sinh nở, quả là bà đã mang thai đôi! 25 Đứa ra đầu tiên đỏ hoe, cả người như đang mặc chiếc áo lông,+ vì thế họ đặt tên nó là Ê-sau.*+ 26 Đứa em ra sau, tay nắm gót chân Ê-sau,+ vì thế nó được đặt tên là Gia-cốp.*+ Y-sác đã 60 tuổi khi vợ ông sinh con.

27 Hai đứa trẻ lớn lên, Ê-sau trở thành một thợ săn giỏi,+ thích ở ngoài đồng hoang; còn Gia-cốp là người hiền lành, thường ở trong trại.+ 28 Y-sác thương Ê-sau vì Ê-sau thường mang thịt rừng về cho ông ăn, nhưng Rê-bê-ca thì thương Gia-cốp.+ 29 Ngày nọ, Gia-cốp đang nấu một món hầm thì Ê-sau từ đồng hoang trở về, đang đói lả. 30 Ê-sau nói với Gia-cốp: “Mau cho anh xin chút món hầm đo đỏ với, anh đói lả rồi!”. Thế nên Ê-sau được gọi là Ê-đôm.*+ 31 Gia-cốp đáp: “Anh hãy bán quyền trưởng nam cho em trước đã!”.+ 32 Ê-sau nói tiếp: “Anh chết đến nơi rồi! Cần gì cái quyền trưởng nam ấy nữa?”. 33 Gia-cốp tiếp lời: “Anh hãy thề trước đi!”. Thế là ông thề và bán quyền trưởng nam cho Gia-cốp.+ 34 Gia-cốp bèn cho Ê-sau ăn bánh mì với món đậu lăng hầm. Ê-sau ăn uống xong thì đứng dậy đi. Vậy, Ê-sau đã xem thường quyền trưởng nam.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ