THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Châm ngôn 1
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Châm ngôn—Sơ lược

      • Mục đích các câu châm ngôn (1-7)

      • Tác hại của việc giao du với kẻ xấu (8-19)

      • Sự khôn ngoan thật hô lớn (20-33)

Châm ngôn 1:1

Cột tham khảo

  • +1V 4:29, 32; Tr 12:9
  • +2Sa 12:24
  • +1V 2:12

Châm ngôn 1:2

Chú thích

  • *

    Ds: “biết”.

Cột tham khảo

  • +Ch 8:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 16

    15/9/1999, trg 12, 13

Châm ngôn 1:3

Chú thích

  • *

    Hay “lẽ phải”.

  • *

    Hay “sự công bằng”.

Cột tham khảo

  • +Ch 3:11, 12
  • +Hê 12:11
  • +1V 3:28

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 12, 13

Châm ngôn 1:4

Cột tham khảo

  • +Ch 15:5
  • +Ch 2:11; 3:21; 8:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/12/2002, trg 30

    15/9/1999, trg 12, 13

Châm ngôn 1:5

Chú thích

  • *

    Hay “sự hướng dẫn khôn ngoan”.

Cột tham khảo

  • +Ch 9:9
  • +1Sa 25:32, 33; Ch 24:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/6/2012, trg 30

    15/9/1999, trg 13

    15/6/1995, trg 19

Châm ngôn 1:6

Chú thích

  • *

    Hay “ngụ ngôn”.

Cột tham khảo

  • +Tr 12:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 13

Châm ngôn 1:7

Cột tham khảo

  • +Gp 28:28; Ch 9:10
  • +Ch 5:12, 13; 18:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 17

    15/9/1999, trg 13, 14

    1/1/1991, trg 15

    1/3/1990, trg 8

    1/3/1988, trg 24

Châm ngôn 1:8

Chú thích

  • *

    Trong sách Châm ngôn, hầu hết các từ được dịch là “con” nói đến con trai.

  • *

    Hay “luật”.

Cột tham khảo

  • +Phu 6:6, 7; Êph 6:4; Hê 12:9
  • +Lê 19:3; Ch 31:26; 2Ti 1:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 50

    Tháp Canh,

    1/8/2000, trg 5

    15/9/1999, trg 14

    15/7/1993, trg 8, 9

Châm ngôn 1:9

Cột tham khảo

  • +Ch 4:7, 9
  • +Ch 3:21, 22

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 14

Châm ngôn 1:10

Cột tham khảo

  • +Sa 39:7, 8; Phu 13:6-8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 14, 15

Châm ngôn 1:12

Chú thích

  • *

    Hay “Sê-ôn”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 14, 15

Châm ngôn 1:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 14, 15

Châm ngôn 1:14

Chú thích

  • *

    Hay “cùng bọn ta bắt thăm”.

  • *

    Hay “dùng chung một bao”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 14, 15

Châm ngôn 1:15

Cột tham khảo

  • +Ch 4:14; 13:20; 1Cô 15:33

Châm ngôn 1:16

Cột tham khảo

  • +Ch 6:16-18; Rô 3:15

Châm ngôn 1:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 15

Châm ngôn 1:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 15

Châm ngôn 1:19

Cột tham khảo

  • +Ch 15:27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 15

Châm ngôn 1:20

Cột tham khảo

  • +Rô 16:27; 1Cô 1:20; Gia 3:17
  • +Mat 10:27
  • +Ch 8:1-3; 9:1, 3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    10/2022, trg 18, 19

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 15

Châm ngôn 1:21

Cột tham khảo

  • +Gi 18:20; Cv 20:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/1999, trg 15

Châm ngôn 1:22

Cột tham khảo

  • +Ch 5:12, 13; Gi 3:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    10/2022, trg 19-21

Châm ngôn 1:23

Chú thích

  • *

    Hay “quay lại khi ta khiển trách”.

Cột tham khảo

  • +Th 141:5; Kh 3:19
  • +Ês 54:13

Châm ngôn 1:24

Cột tham khảo

  • +Ês 65:12

Châm ngôn 1:26

Cột tham khảo

  • +Qu 10:13, 14

Châm ngôn 1:28

Cột tham khảo

  • +Ai 3:44

Châm ngôn 1:29

Cột tham khảo

  • +Ôsê 4:6
  • +Qu 5:8

Châm ngôn 1:31

Chú thích

  • *

    Ds: “ăn bông trái”.

  • *

    Hay “Phải ăn no”.

Cột tham khảo

  • +Giê 6:19; Ga 6:7

Châm ngôn 1:32

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2002, trg 32

Châm ngôn 1:33

Cột tham khảo

  • +Ês 48:18
  • +2V 6:15, 16; Ês 26:3; 2Ph 2:9

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Châm 1:11V 4:29, 32; Tr 12:9
Châm 1:12Sa 12:24
Châm 1:11V 2:12
Châm 1:2Ch 8:11
Châm 1:3Ch 3:11, 12
Châm 1:3Hê 12:11
Châm 1:31V 3:28
Châm 1:4Ch 15:5
Châm 1:4Ch 2:11; 3:21; 8:12
Châm 1:51Sa 25:32, 33; Ch 24:6
Châm 1:5Ch 9:9
Châm 1:6Tr 12:11
Châm 1:7Gp 28:28; Ch 9:10
Châm 1:7Ch 5:12, 13; 18:2
Châm 1:8Phu 6:6, 7; Êph 6:4; Hê 12:9
Châm 1:8Lê 19:3; Ch 31:26; 2Ti 1:5
Châm 1:9Ch 4:7, 9
Châm 1:9Ch 3:21, 22
Châm 1:10Sa 39:7, 8; Phu 13:6-8
Châm 1:15Ch 4:14; 13:20; 1Cô 15:33
Châm 1:16Ch 6:16-18; Rô 3:15
Châm 1:19Ch 15:27
Châm 1:20Rô 16:27; 1Cô 1:20; Gia 3:17
Châm 1:20Mat 10:27
Châm 1:20Ch 8:1-3; 9:1, 3
Châm 1:21Gi 18:20; Cv 20:20
Châm 1:22Ch 5:12, 13; Gi 3:20
Châm 1:23Th 141:5; Kh 3:19
Châm 1:23Ês 54:13
Châm 1:24Ês 65:12
Châm 1:26Qu 10:13, 14
Châm 1:28Ai 3:44
Châm 1:29Ôsê 4:6
Châm 1:29Qu 5:8
Châm 1:31Giê 6:19; Ga 6:7
Châm 1:33Ês 48:18
Châm 1:332V 6:15, 16; Ês 26:3; 2Ph 2:9
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Châm ngôn 1:1-33

Châm ngôn

1 Châm ngôn của Sa-lô-môn,+ con trai Đa-vít,+ vua Y-sơ-ra-ên:+

 2 Để giúp có* sự khôn ngoan+ và sự sửa dạy,

Hiểu các lời khôn ngoan,

 3 Nhận sự sửa dạy+ vốn mang lại sự sáng suốt,

Công chính,+ nhận thức đúng đắn*+ và chính trực;*

 4 Để truyền sự khôn khéo+ cho người thiếu kinh nghiệm,

Tri thức và khả năng suy xét+ cho người trẻ.

 5 Người khôn ngoan lắng nghe và thu thêm kiến thức,+

Người hiểu biết có được sự hướng dẫn khéo léo,*+

 6 Để thông suốt châm ngôn và tục ngữ khó hiểu,*

Lời các bậc khôn ngoan và câu đố của họ.+

 7 Kính sợ Đức Giê-hô-va là khởi đầu của tri thức.+

Chỉ kẻ dại mới khinh thường sự khôn ngoan và sự sửa dạy.+

 8 Hỡi con,* hãy lắng nghe lời sửa dạy của cha con,+

Đừng từ bỏ lời dạy bảo* của mẹ con.+

 9 Các điều ấy như một vòng xinh đẹp trên đầu con,+

Như trang sức đẹp đẽ nơi cổ con.+

10 Hỡi con, nếu bọn tội lỗi cố dụ dỗ con thì đừng ưng theo.+

11 Nếu chúng có nói: “Đi với bọn ta!

Hãy cùng mai phục để làm đổ máu.

Hãy cùng ẩn mình, chờ dịp hại kẻ vô tội cho vui.

12 Chúng ta sẽ nuốt sống chúng khác nào mồ mả;*

Chúng sẽ bị nuốt nguyên vẹn như kẻ xuống huyệt.

13 Hãy vơ vét châu báu chúng,

Mang của cướp về chất đầy trong nhà.

14 Hãy gia nhập với bọn ta,*

Ai nấy sẽ được chia đều của cướp!”;*

15 Thì đừng theo chúng, con ơi!

Hãy giữ chân con khỏi lối của chúng,+

16 Bởi chân chúng chạy đi làm điều dữ;

Chúng lẹ làng đi làm đổ máu người.+

17 Giăng lưới ngay trước mắt chim hẳn là uổng công.

18 Thế nên, bọn ấy mai phục để làm đổ máu,

Ẩn mình để lấy mạng người.

19 Ấy là đường lối của kẻ tìm lợi bất chính,

Nhưng thứ lợi đó sẽ lấy mạng kẻ được nó.+

20 Sự khôn ngoan thật+ hô lớn giữa phố phường,+

Cất tiếng không ngừng nơi quảng trường.+

21 Nơi đầu đường nhộn nhịp, người kêu gọi;

Tại lối vào cổng thành, người nói rằng:+

22 “Hỡi kẻ thiếu kinh nghiệm, các ngươi yêu mến sự thiếu kinh nghiệm đến bao giờ?

Hỡi kẻ chế giễu, các ngươi còn thích sự chế giễu đến chừng nào?

Còn kẻ dại dột, các ngươi cứ ghét tri thức mãi hay sao?+

23 Hãy chịu hưởng ứng lời ta khiển trách,*+

Thì ta sẽ đổ sức mạnh ra cho các ngươi,

Sẽ cho các ngươi được biết lời ta.+

24 Vì ta kêu gọi nhưng các ngươi cứ từ chối,

Ta giơ tay ra mà chẳng ai buồn để ý,+

25 Các ngươi cứ lờ đi mọi lời ta khuyên bảo

Và cứ bác bỏ lời ta khiển trách,

26 Nên ta sẽ cười khi tai họa giáng trên các ngươi;

Ta sẽ chế nhạo khi điều các ngươi khiếp sợ ập đến,+

27 Khi điều các ngươi khiếp sợ ập đến như bão tố,

Tai họa ùa vào khác chi gió bão,

Khi khốn khổ và gian nan ập trên các ngươi.

28 Bấy giờ chúng sẽ kêu cầu ta mãi, nhưng ta chẳng đáp lời chúng;

Chúng sẽ nôn nả tìm ta, nhưng không gặp được,+

29 Vì chúng căm ghét tri thức,+

Không chọn kính sợ Đức Giê-hô-va.+

30 Chúng đã bác bỏ lời ta khuyên bảo,

Đã khinh thường mọi lời ta khiển trách.

31 Vì thế, chúng sẽ gánh chịu hậu quả* của đường lối mình,+

Hứng trọn* điều mà chính mình mưu toan.

32 Thật, sự ương ngạnh của kẻ thiếu kinh nghiệm sẽ giết chúng,

Và sự tự mãn của kẻ dại dột sẽ diệt chúng.

33 Còn người lắng nghe ta sẽ được sống an ổn,+

Được bình yên không khiếp sợ thảm họa”.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ