THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Sáng thế 5
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Sáng thế—Sơ lược

      • Từ A-đam đến Nô-ê (1-32)

        • A-đam sinh con trai và con gái (4)

        • Hê-nóc đồng đi với Đức Chúa Trời (21-24)

Sáng thế 5:1

Cột tham khảo

  • +Sa 1:26; Gia 3:9

Sáng thế 5:2

Chú thích

  • *

    Hay “A-đam; loài người”.

Cột tham khảo

  • +Sa 1:27; Mác 10:6
  • +Sa 2:23; Ês 45:12; Mat 19:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 1/2020

Sáng thế 5:3

Cột tham khảo

  • +Sa 4:25

Sáng thế 5:5

Cột tham khảo

  • +Sa 2:17; 3:19; Rô 6:23; 1Cô 15:22

Sáng thế 5:6

Cột tham khảo

  • +Sa 4:26; Lu 3:23, 38

Sáng thế 5:12

Cột tham khảo

  • +Lu 3:23, 37

Sáng thế 5:15

Cột tham khảo

  • +Lu 3:23, 37

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/3/2002, trg 5, 6

Sáng thế 5:18

Cột tham khảo

  • +Giu 14

Sáng thế 5:21

Cột tham khảo

  • +Lu 3:23, 37

Sáng thế 5:22

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 1 2017 trg 10, 11

    Tháp Canh,

    1/9/2005, trg 15-17

    1/5/2003, trg 29

Sáng thế 5:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 1 2017 trg 10

Sáng thế 5:24

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Sa 6:9; Phu 8:6; 13:4; 3Gi 4; Giu 14, 15
  • +Gi 3:13; Hê 11:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 1 2017 trg 12, 13

    Tháp Canh,

    1/10/2006, trg 19

    1/9/2005, trg 15

    1/1/2004, trg 29

    15/9/2001, trg 31

    1/6/1998, trg 9

    15/1/1997, trg 30, 31

Sáng thế 5:25

Cột tham khảo

  • +Lu 3:23, 36

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 1 2017 trg 11

Sáng thế 5:29

Chú thích

  • *

    Rất có thể ý nghĩa là “sự nghỉ ngơi; niềm an ủi”.

Cột tham khảo

  • +Sa 7:1; Êxê 14:14; Mat 24:37; Hê 11:7; 1Ph 3:20; 2Ph 2:5
  • +Sa 3:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    6/2017, trg 8

    Tháp Canh,

    1/4/2013, trg 14

    1/2/2009, trg 13

    15/11/2001, trg 29

    1/11/1996, trg 8

    Noi theo đức tin, trg 22

Sáng thế 5:32

Cột tham khảo

  • +Sa 10:21; 11:10; Lu 3:23, 36
  • +Sa 6:10; 10:6
  • +Sa 10:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2012, trg 23

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Sáng 5:1Sa 1:26; Gia 3:9
Sáng 5:2Sa 1:27; Mác 10:6
Sáng 5:2Sa 2:23; Ês 45:12; Mat 19:4
Sáng 5:3Sa 4:25
Sáng 5:5Sa 2:17; 3:19; Rô 6:23; 1Cô 15:22
Sáng 5:6Sa 4:26; Lu 3:23, 38
Sáng 5:12Lu 3:23, 37
Sáng 5:15Lu 3:23, 37
Sáng 5:18Giu 14
Sáng 5:21Lu 3:23, 37
Sáng 5:24Sa 6:9; Phu 8:6; 13:4; 3Gi 4; Giu 14, 15
Sáng 5:24Gi 3:13; Hê 11:5
Sáng 5:25Lu 3:23, 36
Sáng 5:29Sa 7:1; Êxê 14:14; Mat 24:37; Hê 11:7; 1Ph 3:20; 2Ph 2:5
Sáng 5:29Sa 3:17
Sáng 5:32Sa 10:21; 11:10; Lu 3:23, 36
Sáng 5:32Sa 6:10; 10:6
Sáng 5:32Sa 10:2
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Sáng thế 5:1-32

Sáng thế

5 Đây là sách tường thuật về A-đam. Vào ngày Đức Chúa Trời tạo ra A-đam, ngài làm nên ông giống như Đức Chúa Trời.+ 2 Ngài tạo ra người nam và người nữ.+ Vào ngày họ được tạo ra,+ ngài ban phước cho họ và gọi là Người.*

3 A-đam được 130 tuổi thì sinh một con trai giống như ông, theo hình ảnh của ông, và đặt tên là Sết.+ 4 Sau khi sinh Sết, A-đam sống thêm 800 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 5 Vậy, A-đam hưởng thọ 930 tuổi, rồi qua đời.+

6 Sết được 105 tuổi thì sinh Ê-nót.+ 7 Sau khi sinh Ê-nót, Sết sống thêm 807 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 8 Vậy, Sết hưởng thọ 912 tuổi, rồi qua đời.

9 Ê-nót được 90 tuổi thì sinh Kê-nan. 10 Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót sống thêm 815 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 11 Vậy, Ê-nót hưởng thọ 905 tuổi, rồi qua đời.

12 Kê-nan được 70 tuổi thì sinh Ma-ha-la-ên.+ 13 Sau khi sinh Ma-ha-la-ên, Kê-nan sống thêm 840 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 14 Vậy, Kê-nan hưởng thọ 910 tuổi, rồi qua đời.

15 Ma-ha-la-ên được 65 tuổi thì sinh Gia-rết.+ 16 Sau khi sinh Gia-rết, Ma-ha-la-ên sống thêm 830 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 17 Vậy, Ma-ha-la-ên hưởng thọ 895 tuổi, rồi qua đời.

18 Gia-rết được 162 tuổi thì sinh Hê-nóc.+ 19 Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết sống thêm 800 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 20 Vậy, Gia-rết hưởng thọ 962 tuổi, rồi qua đời.

21 Hê-nóc được 65 tuổi thì sinh Mê-tu-sê-la.+ 22 Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc tiếp tục đồng đi với Đức Chúa Trời thật* trong 300 năm. Ông sinh con trai và con gái. 23 Vậy, Hê-nóc hưởng thọ 365 tuổi. 24 Hê-nóc luôn đồng đi với Đức Chúa Trời thật.*+ Rồi người ta không còn thấy ông nữa, vì Đức Chúa Trời đã đưa ông đi.+

25 Mê-tu-sê-la được 187 tuổi thì sinh Lê-méc.+ 26 Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la sống thêm 782 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 27 Vậy, Mê-tu-sê-la hưởng thọ 969 tuổi, rồi qua đời.

28 Lê-méc được 182 tuổi thì sinh một con trai. 29 Ông đặt tên con là Nô-ê*+ mà nói: “Đứa con này sẽ mang lại niềm an ủi khi chúng ta làm việc vất vả và tay làm lụng nhọc nhằn vì đất bị Đức Giê-hô-va rủa sả”.+ 30 Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc sống thêm 595 năm nữa. Ông sinh con trai và con gái. 31 Vậy, Lê-méc hưởng thọ 777 tuổi, rồi qua đời.

32 Khi Nô-ê được 500 tuổi, ông sinh Sem,+ Cham+ và Gia-phết.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ