THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Thi thiên 78
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Thi thiên—Sơ lược

      • Đức Chúa Trời chăm sóc; Y-sơ-ra-ên thiếu đức tin

        • Thuật cho thế hệ sau (2-8)

        • “Họ không đặt đức tin nơi Đức Chúa Trời” (22)

        • “Thóc lúa từ trời” (24)

        • ‘Họ làm Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên đau buồn’ (41)

        • Từ Ai Cập đến Đất Hứa (43-55)

        • ‘Họ không ngừng thách thức Đức Chúa Trời’ (56)

Thi thiên 78:ghi chú đầu bài

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +1Sử 25:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

Thi thiên 78:1

Chú thích

  • *

    Hay “sự dạy bảo”.

Thi thiên 78:2

Cột tham khảo

  • +Ch 1:5, 6; Mat 13:34, 35

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Môn đồ tôi, trg 119

    Kinh Thánh giải đáp, bài 146

    Tháp Canh,

    15/8/2011, trg 11

    1/9/2002, trg 13, 14

Thi thiên 78:3

Cột tham khảo

  • +Xu 13:8; Th 44:1

Thi thiên 78:4

Cột tham khảo

  • +Phu 4:9; 6:6, 7, 21; 11:18, 19; Gs 4:6, 7
  • +Ês 63:7
  • +Th 98:1

Thi thiên 78:5

Cột tham khảo

  • +Sa 18:19; Phu 6:6, 7

Thi thiên 78:6

Cột tham khảo

  • +Th 71:17, 18; 102:18
  • +Phu 4:10

Thi thiên 78:7

Cột tham khảo

  • +Phu 4:9; Th 103:2
  • +Phu 5:29

Thi thiên 78:8

Chú thích

  • *

    Ds: “không chuẩn bị lòng”.

Cột tham khảo

  • +Xu 32:9; Phu 1:43; 31:27; 2V 17:13, 14; Êxê 20:18; Cv 7:51
  • +Th 81:11, 12; Giê 7:24-26

Thi thiên 78:10

Cột tham khảo

  • +Phu 31:16
  • +2Sử 13:8, 9; Nê 9:26

Thi thiên 78:11

Cột tham khảo

  • +Phu 32:18; 2Sử 13:12; Giê 2:32
  • +Th 106:21, 22

Thi thiên 78:12

Cột tham khảo

  • +Phu 4:34; Nê 9:10
  • +Dân 13:22

Thi thiên 78:13

Chú thích

  • *

    Hay “bức tường”.

Cột tham khảo

  • +Xu 14:21, 22; 15:8

Thi thiên 78:14

Cột tham khảo

  • +Xu 13:21; 14:20, 24

Thi thiên 78:15

Cột tham khảo

  • +Xu 17:6; Dân 20:11; Th 105:41; Ês 48:21; 1Cô 10:4

Thi thiên 78:16

Cột tham khảo

  • +Phu 8:14, 15

Thi thiên 78:17

Cột tham khảo

  • +Phu 9:21, 22; Th 95:8; Hê 3:16

Thi thiên 78:18

Chú thích

  • *

    Ds: “thử”.

Cột tham khảo

  • +Th 106:14

Thi thiên 78:19

Cột tham khảo

  • +Xu 16:8

Thi thiên 78:20

Cột tham khảo

  • +Xu 17:6
  • +Xu 16:3

Thi thiên 78:21

Cột tham khảo

  • +Dân 11:10
  • +Hê 12:29
  • +Dân 11:1

Thi thiên 78:22

Cột tham khảo

  • +Th 106:24; Hê 3:10; Giu 5

Thi thiên 78:24

Cột tham khảo

  • +Xu 16:14, 35; 16:31, 32; Dân 11:7; Phu 8:3; Gi 6:31; 1Cô 10:2, 3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2006, trg 11

Thi thiên 78:25

Chú thích

  • *

    Hay “của thiên sứ”.

Cột tham khảo

  • +Th 103:20
  • +Xu 16:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2006, trg 11

    15/8/1999, trg 25

Thi thiên 78:26

Cột tham khảo

  • +Dân 11:31-34

Thi thiên 78:29

Cột tham khảo

  • +Dân 11:19, 20

Thi thiên 78:31

Cột tham khảo

  • +Dân 11:10
  • +Dân 11:34

Thi thiên 78:32

Cột tham khảo

  • +Dân 14:2-4; 25:3; 1Cô 10:8-10
  • +Xu 16:15; Phu 8:14, 15

Thi thiên 78:33

Cột tham khảo

  • +Dân 14:29, 35; Phu 2:14

Thi thiên 78:34

Cột tham khảo

  • +Dân 21:7; Qu 4:3

Thi thiên 78:35

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4
  • +Xu 6:6

Thi thiên 78:37

Cột tham khảo

  • +Th 95:10; Hê 3:10
  • +Phu 31:20; Giê 31:32

Thi thiên 78:38

Chú thích

  • *

    Ds: “Che phủ”.

Cột tham khảo

  • +Xu 34:6; Dân 14:18; Nê 9:31
  • +Dân 14:19, 20; Giê 30:11; Ai 3:22
  • +Nê 9:27; Ês 48:9; Êxê 20:9

Thi thiên 78:39

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “Rằng sinh khí ra khỏi không hề trở lại”.

Cột tham khảo

  • +Th 103:14

Thi thiên 78:40

Cột tham khảo

  • +Dân 14:11
  • +Ês 63:10; Êph 4:30; Hê 3:16

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

    Tháp Canh,

    1/7/2011, trg 10

Thi thiên 78:41

Cột tham khảo

  • +Dân 14:22; Phu 6:16; Th 95:8, 9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

    Tháp Canh,

    1/7/2011, trg 10

Thi thiên 78:42

Chú thích

  • *

    Ds: “chuộc”.

Cột tham khảo

  • +Xu 14:30

Thi thiên 78:43

Cột tham khảo

  • +Phu 4:34; Nê 9:10; Th 105:27-36

Thi thiên 78:44

Cột tham khảo

  • +Xu 7:19

Thi thiên 78:45

Cột tham khảo

  • +Xu 8:24
  • +Xu 8:6

Thi thiên 78:46

Cột tham khảo

  • +Xu 10:14, 15

Thi thiên 78:47

Cột tham khảo

  • +Xu 9:23

Thi thiên 78:48

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “cơn sốt cháy bỏng”.

Cột tham khảo

  • +Xu 9:25

Thi thiên 78:51

Cột tham khảo

  • +Xu 12:29; Th 105:36

Thi thiên 78:52

Cột tham khảo

  • +Th 77:20; 105:37

Thi thiên 78:53

Cột tham khảo

  • +Xu 14:20; Hê 11:29
  • +Xu 14:27; 15:10

Thi thiên 78:54

Cột tham khảo

  • +Xu 15:17
  • +Th 44:3

Thi thiên 78:55

Cột tham khảo

  • +Gs 24:12; Th 44:2
  • +Gs 13:7
  • +Nê 9:24, 25

Thi thiên 78:56

Chú thích

  • *

    Ds: “thử”.

Cột tham khảo

  • +Phu 31:16; 32:15; Qu 2:11; 2Sa 20:1; Nê 9:26
  • +2V 17:15; Giê 44:23

Thi thiên 78:57

Cột tham khảo

  • +Phu 9:7; Qu 3:6
  • +Ôsê 7:16

Thi thiên 78:58

Chú thích

  • *

    Hay “cơn ghen”.

Cột tham khảo

  • +Phu 12:2; Qu 2:2; Êxê 20:28
  • +Qu 2:12; 1Sa 7:3

Thi thiên 78:59

Cột tham khảo

  • +Qu 2:20

Thi thiên 78:60

Cột tham khảo

  • +Gs 18:1; 1Sa 4:11
  • +Giê 7:12

Thi thiên 78:61

Cột tham khảo

  • +1Sa 4:21; 5:1

Thi thiên 78:62

Cột tham khảo

  • +1Sa 4:2, 10

Thi thiên 78:63

Chú thích

  • *

    Ds: “Trinh nữ chẳng còn được ngợi khen”.

Thi thiên 78:64

Cột tham khảo

  • +1Sa 2:33, 34; 4:11
  • +1Sa 4:19

Thi thiên 78:65

Cột tham khảo

  • +Th 44:23
  • +Ês 42:13

Thi thiên 78:66

Cột tham khảo

  • +1Sa 5:6

Thi thiên 78:68

Cột tham khảo

  • +Sa 49:10
  • +Th 87:2; 132:13; 135:21

Thi thiên 78:69

Chú thích

  • *

    Ds: “Ngài xây nơi thánh như các chốn cao”.

Cột tham khảo

  • +Th 76:2
  • +Th 104:5; 119:90; Tr 1:4

Thi thiên 78:70

Cột tham khảo

  • +1Sa 16:12, 13
  • +1Sa 17:15

Thi thiên 78:71

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:8
  • +2Sa 6:21

Thi thiên 78:72

Cột tham khảo

  • +2Sa 8:15; 1V 3:6; 9:4; 15:5
  • +1Sa 18:14

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Thi 78:ghi chú đầu bài1Sử 25:1
Thi 78:2Ch 1:5, 6; Mat 13:34, 35
Thi 78:3Xu 13:8; Th 44:1
Thi 78:4Phu 4:9; 6:6, 7, 21; 11:18, 19; Gs 4:6, 7
Thi 78:4Ês 63:7
Thi 78:4Th 98:1
Thi 78:5Sa 18:19; Phu 6:6, 7
Thi 78:6Th 71:17, 18; 102:18
Thi 78:6Phu 4:10
Thi 78:7Phu 4:9; Th 103:2
Thi 78:7Phu 5:29
Thi 78:8Xu 32:9; Phu 1:43; 31:27; 2V 17:13, 14; Êxê 20:18; Cv 7:51
Thi 78:8Th 81:11, 12; Giê 7:24-26
Thi 78:10Phu 31:16
Thi 78:102Sử 13:8, 9; Nê 9:26
Thi 78:11Phu 32:18; 2Sử 13:12; Giê 2:32
Thi 78:11Th 106:21, 22
Thi 78:12Phu 4:34; Nê 9:10
Thi 78:12Dân 13:22
Thi 78:13Xu 14:21, 22; 15:8
Thi 78:14Xu 13:21; 14:20, 24
Thi 78:15Xu 17:6; Dân 20:11; Th 105:41; Ês 48:21; 1Cô 10:4
Thi 78:16Phu 8:14, 15
Thi 78:17Phu 9:21, 22; Th 95:8; Hê 3:16
Thi 78:18Th 106:14
Thi 78:19Xu 16:8
Thi 78:20Xu 17:6
Thi 78:20Xu 16:3
Thi 78:21Dân 11:10
Thi 78:21Hê 12:29
Thi 78:21Dân 11:1
Thi 78:22Th 106:24; Hê 3:10; Giu 5
Thi 78:24Xu 16:14, 35; 16:31, 32; Dân 11:7; Phu 8:3; Gi 6:31; 1Cô 10:2, 3
Thi 78:25Th 103:20
Thi 78:25Xu 16:12
Thi 78:26Dân 11:31-34
Thi 78:29Dân 11:19, 20
Thi 78:31Dân 11:10
Thi 78:31Dân 11:34
Thi 78:32Dân 14:2-4; 25:3; 1Cô 10:8-10
Thi 78:32Xu 16:15; Phu 8:14, 15
Thi 78:33Dân 14:29, 35; Phu 2:14
Thi 78:34Dân 21:7; Qu 4:3
Thi 78:35Phu 32:4
Thi 78:35Xu 6:6
Thi 78:37Th 95:10; Hê 3:10
Thi 78:37Phu 31:20; Giê 31:32
Thi 78:38Xu 34:6; Dân 14:18; Nê 9:31
Thi 78:38Dân 14:19, 20; Giê 30:11; Ai 3:22
Thi 78:38Nê 9:27; Ês 48:9; Êxê 20:9
Thi 78:39Th 103:14
Thi 78:40Dân 14:11
Thi 78:40Ês 63:10; Êph 4:30; Hê 3:16
Thi 78:41Dân 14:22; Phu 6:16; Th 95:8, 9
Thi 78:42Xu 14:30
Thi 78:43Phu 4:34; Nê 9:10; Th 105:27-36
Thi 78:44Xu 7:19
Thi 78:45Xu 8:24
Thi 78:45Xu 8:6
Thi 78:46Xu 10:14, 15
Thi 78:47Xu 9:23
Thi 78:48Xu 9:25
Thi 78:51Xu 12:29; Th 105:36
Thi 78:52Th 77:20; 105:37
Thi 78:53Xu 14:20; Hê 11:29
Thi 78:53Xu 14:27; 15:10
Thi 78:54Xu 15:17
Thi 78:54Th 44:3
Thi 78:55Gs 24:12; Th 44:2
Thi 78:55Gs 13:7
Thi 78:55Nê 9:24, 25
Thi 78:56Phu 31:16; 32:15; Qu 2:11; 2Sa 20:1; Nê 9:26
Thi 78:562V 17:15; Giê 44:23
Thi 78:57Phu 9:7; Qu 3:6
Thi 78:57Ôsê 7:16
Thi 78:58Phu 12:2; Qu 2:2; Êxê 20:28
Thi 78:58Qu 2:12; 1Sa 7:3
Thi 78:59Qu 2:20
Thi 78:60Gs 18:1; 1Sa 4:11
Thi 78:60Giê 7:12
Thi 78:611Sa 4:21; 5:1
Thi 78:621Sa 4:2, 10
Thi 78:641Sa 2:33, 34; 4:11
Thi 78:641Sa 4:19
Thi 78:65Th 44:23
Thi 78:65Ês 42:13
Thi 78:661Sa 5:6
Thi 78:68Sa 49:10
Thi 78:68Th 87:2; 132:13; 135:21
Thi 78:69Th 76:2
Thi 78:69Th 104:5; 119:90; Tr 1:4
Thi 78:701Sa 16:12, 13
Thi 78:701Sa 17:15
Thi 78:712Sa 7:8
Thi 78:712Sa 6:21
Thi 78:722Sa 8:15; 1V 3:6; 9:4; 15:5
Thi 78:721Sa 18:14
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 56
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 63
  • 64
  • 65
  • 66
  • 67
  • 68
  • 69
  • 70
  • 71
  • 72
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Thi thiên 78:1-72

Thi thiên

Ma-kin.* Do A-sáp+ sáng tác.

78 Hỡi dân tộc tôi, hãy lắng tai nghe luật* tôi;

Hãy nghiêng tai nghe lời từ miệng tôi.

 2 Tôi sẽ mở miệng nói bằng châm ngôn,

Đưa ra câu đố của thời xa xưa.+

 3 Những điều chúng ta nghe biết,

Những điều cha ông kể lại,+

 4 Chúng ta sẽ không giấu con cháu họ.

Chúng ta sẽ thuật cho thế hệ sau+

Việc đáng ngợi khen, sức mạnh Đức Giê-hô-va,+

Cùng việc kỳ diệu mà ngài đã làm.+

 5 Ngài đã ban lời nhắc nhở trong vòng con cháu Gia-cốp,

Lập một luật lệ ở Y-sơ-ra-ên;

Ngài truyền lệnh cho tổ phụ chúng ta

Phải kể mọi điều cho con cái biết,+

 6 Hầu cho đời sau,

Tức là hậu thế, đều được biết cả.+

Rồi đến phiên họ truyền cho con cái.+

 7 Vậy chúng sẽ đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời,

Không quên công việc của Đức Chúa Trời+

Mà gìn giữ điều răn ngài.+

 8 Nhờ thế, chúng sẽ không như tổ phụ,

Là một thế hệ cứng cổ phản nghịch,+

Một thế hệ có lòng không kiên định,*+

Tinh thần bất trung với Đức Chúa Trời.

 9 Người Ép-ra-im dù được trang bị cung tên,

Nhưng vẫn tháo lui trong ngày chiến trận.

10 Họ không vâng giữ giao ước với Đức Chúa Trời,+

Chẳng chịu bước theo luật pháp của ngài.+

11 Họ cũng lãng quên những điều ngài làm,+

Công việc diệu kỳ ngài cho chứng kiến.+

12 Ngài làm bao việc tuyệt diệu ngay trước mắt tổ phụ họ,+

Trong xứ Ai Cập, ở vùng Xô-an.+

13 Ngài rẽ biển ra cho họ vượt qua,

Khiến nước dựng đứng như một cái đập.*+

14 Ban ngày, ngài dẫn đường bằng áng mây;

Suốt đêm, ngài soi lối bằng ánh lửa.+

15 Ngài xẻ đá ra trong miền hoang mạc,

Họ uống thỏa thuê như thể từ mạch nước sâu.+

16 Ngài khiến suối tuôn ra từ vách đá,

Nước chảy tràn như dòng sông.+

17 Dầu vậy, họ vẫn phạm tội với ngài

Khi phản nghịch cùng Đấng Tối Cao trong sa mạc;+

18 Trong lòng, họ thách thức* Đức Chúa Trời+

Khi đòi thức ăn mà mình thèm muốn.

19 Bởi thế họ nói nghịch Đức Chúa Trời

Mà rằng: “Đức Chúa Trời há có thể dọn bàn trong hoang mạc sao?”.+

20 Kìa! Chính ngài đã đập tảng đá

Cho nước chảy tràn và suối tuôn ra.+

“Ngài há có thể ban phát lương thực cho ta,

Hoặc cung cấp thịt cho dân ngài ư?”.+

21 Đức Giê-hô-va nghe thế liền nổi thịnh nộ;+

Lửa+ bèn bừng lên nghịch cùng Gia-cốp,

Cơn giận nổi phừng với Y-sơ-ra-ên,+

22 Bởi họ không đặt đức tin nơi Đức Chúa Trời;+

Họ chẳng tin cậy quyền năng giải cứu của ngài.

23 Ngài truyền lệnh cho trời cao đầy mây

Và mở các cửa trên trời.

24 Ngài hằng làm mưa ma-na nuôi họ,

Ban cho thóc lúa từ trời.+

25 Loài người được ăn lương thực của bậc hùng mạnh;*+

Ngài cấp đầy đủ thức ăn để họ no nê.+

26 Ngài khuấy động ngọn gió đông trên trời,

Dùng quyền năng khiến gió nam thổi vào.+

27 Ngài cho thịt trút xuống như bụi phủ,

Chim trút xuống như cát biển.

28 Ngài khiến chúng rơi giữa trại,

Xung quanh các lều của ngài.

29 Họ bèn lấy ăn, ăn ngấu ăn nghiến;

Ngài đã ban thứ mà họ thèm muốn.+

30 Nhưng họ ăn không biết chán,

Thức ăn vẫn còn trong miệng,

31 Thì cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời nổi phừng.+

Ngài diệt những kẻ khỏe mạnh hơn hết,+

Hạ gục trai tráng của Y-sơ-ra-ên.

32 Dầu vậy, họ càng phạm tội hơn nữa,+

Chẳng đặt đức tin nơi việc diệu kỳ của ngài.+

33 Thế nên, ngài khiến những ngày đời họ biến tan như một hơi thở,+

Những năm đời họ kết thúc trong nỗi kinh khiếp bất ngờ.

34 Hễ khi họ bị ngài giết thì tìm cầu ngài;+

Họ đã trở lại và tìm kiếm Đức Chúa Trời,

35 Nhớ rằng Đức Chúa Trời là Vầng Đá,+

Rằng Đức Chúa Trời Tối Cao là Đấng Cứu Chuộc của mình.+

36 Thật ra miệng họ muốn phỉnh lừa ngài,

Còn lưỡi đẩy đưa bao lời nói dối.

37 Lòng họ không hề kiên định cùng ngài+

Và họ bất trung với giao ước ngài.+

38 Nhưng ngài có lòng thương xót,+

Thứ tha* lầm lỗi, chẳng diệt họ đi.+

Đã biết bao lần ngài nén cơn giận,+

Không để bùng phát hết cơn thịnh nộ.

39 Vì ngài nhớ rằng họ là người phàm,+

Làn gió thổi qua không hề trở lại.*

40 Bao lần họ phản nghịch ngài trong hoang mạc,+

Làm ngài đau lòng nơi sa mạc!+

41 Hết lần này đến lần khác, họ cứ thử Đức Chúa Trời,+

Làm Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên đau buồn.

42 Họ không nhớ đến bàn tay quyền năng của ngài,

Ngày mà ngài giải thoát* họ khỏi kẻ thù địch,+

43 Không nhớ ngài làm các dấu lạ ở Ai Cập,+

Cùng bao phép lạ trong vùng Xô-an,

44 Không nhớ ngài biến kênh đào sông Nin ra máu,+

Nên chúng không thể uống từ những dòng nước mình.

45 Ngài sai đàn đàn ruồi trâu đến cắn hại chúng+

Cùng ếch nhái đến tàn phá.+

46 Ngài phó vụ mùa của chúng cho đàn châu chấu háu ăn,

Thành quả công sức của chúng cho bầy châu chấu nhung nhúc.+

47 Ngài giáng mưa đá phá hủy cây nho+

Và diệt cây sung chúng nó.

48 Ngài phó súc vật thồ cho mưa đá,+

Gia súc chúng cho sấm sét.*

49 Ngài trút trên chúng cơn giận phừng phừng,

Thịnh nộ, căm phẫn cùng bao khốn khổ,

Cũng sai nhiều đoàn thiên sứ mang thảm họa đến.

50 Ngài mở đường cho cơn giận của mình.

Ngài không tha chết cho chúng,

Nhưng phó mạng chúng cho cơn dịch bệnh.

51 Cuối cùng ngài giết mọi con đầu lòng ở xứ Ai Cập,+

Là sự khởi đầu khả năng sinh sản của chúng trong lều của Cham.

52 Rồi ngài dắt dân mình ra như thể một bầy,+

Dẫn họ đi trong hoang mạc như thể một đàn.

53 Ngài dẫn họ đi an toàn

Nên họ chẳng sợ hãi chi;+

Quân thù bị biển vùi lấp.+

54 Ngài đem họ vào đất thánh của mình,+

Vùng núi mà tay hữu ngài dành sẵn.+

55 Ngài đuổi các nước khỏi trước mặt họ,+

Rồi lấy dây đo chia phần thừa kế;+

Ngài cho chi phái Y-sơ-ra-ên ngụ tại nhà riêng.+

56 Nhưng họ không ngừng thách thức,* phản nghịch Đức Chúa Trời Tối Cao,+

Chẳng để tâm đến những lời nhắc nhở của ngài.+

57 Họ từ bỏ ngài, bội bạc giống tổ phụ vậy,+

Chẳng đáng tin cậy như cánh cung bị chùng dây.+

58 Họ cứ xúc phạm ngài mãi bằng những nơi cao+

Và trêu cơn phẫn nộ* ngài bằng các tượng chạm.+

59 Đức Chúa Trời thấy bèn nổi thịnh nộ+

Nên đã bỏ hẳn Y-sơ-ra-ên.

60 Cuối cùng ngài bỏ lều thánh tại Si-lô,+

Là lều ngài ngự ở giữa loài người.+

61 Ngài để biểu tượng của sức mạnh mình bị đem đi mất,

Để biểu tượng của sự huy hoàng mình rơi vào tay địch.+

62 Ngài phó dân mình cho gươm,+

Nổi giận với sản nghiệp mình.

63 Trai tráng bị lửa thiêu đốt,

Trinh nữ chẳng còn được nghe bài ca hôn lễ.*

64 Các thầy tế lễ ngã bởi gươm đao,+

Nhưng vợ góa họ chẳng than chẳng khóc.+

65 Thế rồi Đức Giê-hô-va trỗi dậy như người thức giấc,+

Khác nào dũng sĩ+ vừa mới tỉnh rượu.

66 Ngài bèn đẩy lùi quân địch,+

Khiến chúng mãi chịu nhuốc nhơ.

67 Ngài bỏ lều trại Giô-sép,

Chẳng chọn chi phái Ép-ra-im,

68 Nhưng chọn chi phái Giu-đa,+

Chọn núi Si-ôn, mà ngài yêu thương.+

69 Ngài xây nơi thánh vững như tầng trời,*+

Tựa như trái đất ngài lập muôn đời.+

70 Ngài chọn Đa-vít+ là tôi tớ ngài

Và mang người ra từ những chuồng cừu,+

71 Khi người chăm sóc đàn cừu cho bú;

Ngài lập người làm người chăn trên Gia-cốp là dân ngài,+

Trên Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp ngài.+

72 Người chăn giữ họ với lòng trọn vẹn+

Và dẫn dắt họ bằng tay khéo léo.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ