THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Châm ngôn 15
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Châm ngôn—Sơ lược

    • CHÂM NGÔN CỦA SA-LÔ-MÔN (10:1–24:34)

Châm ngôn 15:1

Chú thích

  • *

    Hay “lời gây đau đớn”.

Cột tham khảo

  • +Qu 8:2, 3; 1Sa 25:32, 33; Ch 25:15
  • +1V 12:14, 16

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 51

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    12/2016, trg 30

    Tháp Canh,

    15/7/2009, trg 25

    15/3/2008, trg 22

    1/7/2006, trg 13, 14

    1/7/1988, trg 6

    Cuốn sách cho muôn dân, trg 26

Châm ngôn 15:2

Cột tham khảo

  • +Ch 16:23; Ês 50:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 14

Châm ngôn 15:3

Cột tham khảo

  • +2Sử 16:9; Th 11:4; Hê 4:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2014, trg 27, 28

    1/7/2006, trg 14

    15/6/2001, trg 22

Châm ngôn 15:4

Chú thích

  • *

    Hay “Lưỡi chữa lành”.

  • *

    Ds: “làm tan nát tinh thần”.

Cột tham khảo

  • +Ch 12:18; 16:24; 17:27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Luôn ở trong tình yêu thương, trg 160

    Hãy giữ mình, trg 134

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 14

Châm ngôn 15:5

Cột tham khảo

  • +1Sa 2:22-25
  • +Th 141:5; Ch 13:1; Hê 12:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 14

    Gia đình hạnh phúc, trg 71

Châm ngôn 15:6

Chú thích

  • *

    Hay “hoa lợi”.

Cột tham khảo

  • +Gia 5:3, 4

Châm ngôn 15:7

Cột tham khảo

  • +Th 37:30; Mat 10:27
  • +Mat 12:34, 35

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 19

    1/7/2006, trg 14, 15

Châm ngôn 15:8

Cột tham khảo

  • +Ês 1:11
  • +Gia 5:16; 1Ph 3:12; 1Gi 3:21, 22

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 15

Châm ngôn 15:9

Cột tham khảo

  • +Th 146:9
  • +Ês 26:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 15

Châm ngôn 15:10

Chú thích

  • *

    Hay “nặng nề cho”.

Cột tham khảo

  • +1V 18:17, 18
  • +Lê 26:21; Ch 1:32

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 15

Châm ngôn 15:11

Chú thích

  • *

    Hay “Sê-ôn”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

  • *

    Hay “A-ba-đôn”.

Cột tham khảo

  • +Th 139:8
  • +Giê 17:10; Hê 4:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 15, 16

Châm ngôn 15:12

Cột tham khảo

  • +Ch 9:7; Gi 3:20; 7:7
  • +2Sử 18:6, 7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 16

Châm ngôn 15:13

Cột tham khảo

  • +Ch 12:25; 17:22

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 16

Châm ngôn 15:14

Chú thích

  • *

    Hay “theo đuổi”.

Cột tham khảo

  • +Th 119:97; Cv 17:11
  • +Ês 30:9, 10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 16

Châm ngôn 15:15

Cột tham khảo

  • +Gp 3:11
  • +Cv 16:23-25

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tỉnh Thức!,

    Số 1 2016 trg 5

    Tháp Canh,

    1/7/2006, trg 16

    1/8/2005, trg 6

Châm ngôn 15:16

Chú thích

  • *

    Hay “sự xáo trộn”.

Cột tham khảo

  • +Th 37:16
  • +Ch 15:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 16

Châm ngôn 15:17

Chú thích

  • *

    Ds: “cho ăn trong máng”.

Cột tham khảo

  • +Th 133:1
  • +Ch 17:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 16

Châm ngôn 15:18

Cột tham khảo

  • +Ch 10:12
  • +Sa 13:8, 9; 1Sa 25:23, 24; Ch 25:15; Gia 1:19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 16, 17

Châm ngôn 15:19

Cột tham khảo

  • +Ch 26:13-15
  • +Ês 30:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 17

Châm ngôn 15:20

Cột tham khảo

  • +Ch 27:11
  • +Ch 23:22; 30:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 17, 18

Châm ngôn 15:21

Chú thích

  • *

    Ds: “thiếu tấm lòng”.

Cột tham khảo

  • +Ch 26:18, 19; Tr 7:4
  • +Ch 10:23; Êph 5:15, 16; Gia 3:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 18

    15/3/1997, trg 14, 15

Châm ngôn 15:22

Chú thích

  • *

    Hay “cuộc nói chuyện riêng”.

Cột tham khảo

  • +Ch 20:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 164, 186

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    12/2021, trg 29

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    6/2017, trg 17

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 23, 24

    1/8/2006, trg 18

    15/7/1992, trg 19, 20

    Gia đình hạnh phúc, trg 65

Châm ngôn 15:23

Cột tham khảo

  • +Êph 4:29
  • +1Sa 25:32, 33; Ch 25:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 18, 19

Châm ngôn 15:24

Chú thích

  • *

    Hay “Sê-ôn”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Mat 7:13, 14
  • +Ch 8:35, 36

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 19

Châm ngôn 15:25

Cột tham khảo

  • +Lu 18:14
  • +Th 146:9

Châm ngôn 15:26

Cột tham khảo

  • +Ch 6:16, 18
  • +Th 19:14

Châm ngôn 15:27

Chú thích

  • *

    Hay “nhuốc nhơ”.

Cột tham khảo

  • +Phu 16:19; 1Sa 8:1, 3; Ch 1:19
  • +Ês 33:15, 16

Châm ngôn 15:28

Chú thích

  • *

    Hay “cân nhắc kỹ lời phải đáp; suy nghĩ trước khi nói”.

Cột tham khảo

  • +Ch 16:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    12/2016, trg 31

    Tháp Canh,

    15/3/2014, trg 5

    15/11/2007, trg 16

    1/8/2006, trg 19

Châm ngôn 15:29

Cột tham khảo

  • +Th 34:15, 16; 138:6; 145:19; Gi 9:31

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 19, 20

Châm ngôn 15:30

Chú thích

  • *

    Hay “Ánh nhìn vui vẻ”.

Cột tham khảo

  • +Ch 16:24; 25:25

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 20

Châm ngôn 15:31

Cột tham khảo

  • +Ch 9:8; 19:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 20

Châm ngôn 15:32

Chú thích

  • *

    Ds: “có tấm lòng”.

Cột tham khảo

  • +Ch 5:12, 14; Hê 12:25
  • +Ch 13:18; Mat 7:24, 25

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 20

Châm ngôn 15:33

Cột tham khảo

  • +Th 111:10
  • +Ch 18:12; Gia 4:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2006, trg 20

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Châm 15:1Qu 8:2, 3; 1Sa 25:32, 33; Ch 25:15
Châm 15:11V 12:14, 16
Châm 15:2Ch 16:23; Ês 50:4
Châm 15:32Sử 16:9; Th 11:4; Hê 4:13
Châm 15:4Ch 12:18; 16:24; 17:27
Châm 15:51Sa 2:22-25
Châm 15:5Th 141:5; Ch 13:1; Hê 12:11
Châm 15:6Gia 5:3, 4
Châm 15:7Th 37:30; Mat 10:27
Châm 15:7Mat 12:34, 35
Châm 15:8Ês 1:11
Châm 15:8Gia 5:16; 1Ph 3:12; 1Gi 3:21, 22
Châm 15:9Th 146:9
Châm 15:9Ês 26:7
Châm 15:101V 18:17, 18
Châm 15:10Lê 26:21; Ch 1:32
Châm 15:11Th 139:8
Châm 15:11Giê 17:10; Hê 4:13
Châm 15:12Ch 9:7; Gi 3:20; 7:7
Châm 15:122Sử 18:6, 7
Châm 15:13Ch 12:25; 17:22
Châm 15:14Th 119:97; Cv 17:11
Châm 15:14Ês 30:9, 10
Châm 15:15Gp 3:11
Châm 15:15Cv 16:23-25
Châm 15:16Th 37:16
Châm 15:16Ch 15:17
Châm 15:17Th 133:1
Châm 15:17Ch 17:1
Châm 15:18Ch 10:12
Châm 15:18Sa 13:8, 9; 1Sa 25:23, 24; Ch 25:15; Gia 1:19
Châm 15:19Ch 26:13-15
Châm 15:19Ês 30:21
Châm 15:20Ch 27:11
Châm 15:20Ch 23:22; 30:17
Châm 15:21Ch 26:18, 19; Tr 7:4
Châm 15:21Ch 10:23; Êph 5:15, 16; Gia 3:13
Châm 15:22Ch 20:18
Châm 15:23Êph 4:29
Châm 15:231Sa 25:32, 33; Ch 25:11
Châm 15:24Mat 7:13, 14
Châm 15:24Ch 8:35, 36
Châm 15:25Lu 18:14
Châm 15:25Th 146:9
Châm 15:26Ch 6:16, 18
Châm 15:26Th 19:14
Châm 15:27Phu 16:19; 1Sa 8:1, 3; Ch 1:19
Châm 15:27Ês 33:15, 16
Châm 15:28Ch 16:23
Châm 15:29Th 34:15, 16; 138:6; 145:19; Gi 9:31
Châm 15:30Ch 16:24; 25:25
Châm 15:31Ch 9:8; 19:20
Châm 15:32Ch 5:12, 14; Hê 12:25
Châm 15:32Ch 13:18; Mat 7:24, 25
Châm 15:33Th 111:10
Châm 15:33Ch 18:12; Gia 4:10
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Châm ngôn 15:1-33

Châm ngôn

15 Lời đáp êm dịu làm nguôi cơn thịnh nộ,+

Còn lời gay gắt* khơi dậy cơn giận dữ.+

 2 Lưỡi người khôn ngoan khéo dùng tri thức,+

Miệng kẻ ngu muội buông điều dại dột.

 3 Mắt Đức Giê-hô-va ở khắp nơi,

Quan sát cả người xấu lẫn người tốt.+

 4 Lưỡi điềm đạm* là một cây sự sống,+

Nhưng lời lươn lẹo gây nên nỗi tuyệt vọng.*

 5 Kẻ dại dột khinh thường sự sửa dạy của cha,+

Còn người khôn khéo tiếp nhận sự sửa trị.+

 6 Nhà người công chính dư dật của báu,

Nhưng của cải* kẻ gian ác làm ra mang lại rắc rối cho hắn.+

 7 Môi người khôn ngoan truyền ra tri thức,+

Lòng kẻ ngu muội lại chẳng như thế.+

 8 Vật tế lễ của kẻ gian ác thì đáng ghê tởm đối với Đức Giê-hô-va,+

Nhưng lời cầu nguyện của người ngay thẳng là niềm vui cho ngài.+

 9 Đức Giê-hô-va ghê tởm đường lối của kẻ gian ác,+

Nhưng yêu thương người theo đuổi sự công chính.+

10 Sự sửa dạy là xấu với* kẻ bỏ đường ngay,+

Nhưng ai ghét lời khiển trách ắt sẽ phải chết.+

11 Mồ mả* và chốn hủy diệt,* Đức Giê-hô-va còn thấy rõ,+

Huống chi lòng của con người!+

12 Kẻ nhạo báng không yêu người sửa trị hắn.+

Hắn sẽ chẳng thỉnh giáo những người khôn ngoan.+

13 Lòng mừng rỡ làm nét mặt hớn hở,

Lòng đau đớn khiến tinh thần suy sụp.+

14 Tấm lòng hiểu biết tìm kiếm điều tri thức,+

Miệng kẻ ngu muội ăn lấy* sự dại dột.+

15 Chuỗi ngày của người buồn phiền đều là xấu cả,+

Nhưng người có lòng hớn hở dự tiệc luôn luôn.+

16 Thà ít của mà kính sợ Đức Giê-hô-va,+

Còn hơn lắm của mà kèm theo âu lo.*+

17 Thà một món rau mà có tình yêu thương,+

Còn hơn bò vỗ béo* mà có lòng căm ghét.+

18 Kẻ nóng tính khơi dậy sự xung đột,+

Người chậm giận làm dịu cuộc cãi lộn.+

19 Đường kẻ lười biếng như hàng rào cây gai,+

Còn lối người ngay thẳng tựa đường cái bằng phẳng.+

20 Con khôn ngoan làm cha vui mừng,+

Kẻ ngu muội khinh dể mẹ mình.+

21 Kẻ thiếu khôn sáng* lấy dại dột làm vui,+

Nhưng người thông sáng cứ thẳng đường tiến tới.+

22 Đâu không có bàn bạc,* đó kế hoạch thất bại;

Đâu có nhiều cố vấn, đó có được thành công.+

23 Miệng đáp lời đúng khiến người vui mừng,+

Lời nói đúng lúc thật tốt biết bao!+

24 Với người sáng suốt, nẻo đường sự sống dẫn đi lên,+

Hầu người tránh xa mồ mả* ở bên dưới.+

25 Đức Giê-hô-va sẽ phá sập nhà bọn cao ngạo,+

Nhưng gìn giữ mốc ranh giới của góa phụ.+

26 Đức Giê-hô-va ghê tởm mưu đồ kẻ ác,+

Nhưng lời tốt lành thì thanh khiết đối với ngài.+

27 Kẻ làm lợi bất chính chuốc lấy rắc rối* cho nhà mình,+

Nhưng người ghét của hối lộ sẽ được sống lâu.+

28 Lòng người công chính suy ngẫm trước khi đáp,*+

Miệng bọn gian ác buông ra điều xấu xa.

29 Đức Giê-hô-va xa cách kẻ gian ác,

Nhưng nghe lời cầu nguyện của người công chính.+

30 Mắt sáng ngời* khiến lòng phấn khởi,

Tin tốt lành làm xương khỏe mạnh.+

31 Người nghe lời khiển trách, là lời ban sự sống,

Thì được ở giữa những người khôn ngoan.+

32 Kẻ nào bác bỏ sự sửa dạy là khinh mạng sống mình,+

Nhưng ai lắng nghe lời khiển trách có được sự hiểu biết.*+

33 Kính sợ Đức Giê-hô-va là rèn luyện để nên khôn ngoan,+

Và sự khiêm nhường đi trước vinh quang.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ