THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 1 Phi-e-rơ 1
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

1 Phi-e-rơ—Sơ lược

      • Lời chào (1, 2)

      • Được sinh lại để nhận niềm hy vọng hằng sống (3-12)

      • Là con cái biết vâng lời, hãy nên thánh (13-25)

1 Phi-e-rơ 1:1

Cột tham khảo

  • +Mat 10:2
  • +Cv 2:5, 9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Làm chứng cặn kẽ, trg 26

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    3/2018, trg 14

    Tháp Canh,

    15/12/2012, trg 19

    15/3/2012, trg 21

    15/8/2007, trg 10, 11

    15/7/2004, trg 24, 25

    1/9/1997, trg 8

1 Phi-e-rơ 1:2

Cột tham khảo

  • +Rô 8:29
  • +2Tê 2:13
  • +Hê 12:22, 24

1 Phi-e-rơ 1:3

Cột tham khảo

  • +1Ph 1:23
  • +Kh 20:6
  • +1Cô 15:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    1/2016, trg 20

    Tháp Canh,

    15/3/2012, trg 21

    1/4/2009, trg 3

1 Phi-e-rơ 1:4

Cột tham khảo

  • +1Cô 15:53; 2Ti 1:10; 1Ph 5:4
  • +Gi 14:2; 2Ti 4:8

1 Phi-e-rơ 1:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2012, trg 27-31

    15/6/2007, trg 18

1 Phi-e-rơ 1:6

Cột tham khảo

  • +2Cô 4:17; 2Ti 3:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2009, trg 12

    15/5/1998, trg 16

1 Phi-e-rơ 1:7

Chú thích

  • *

    Hay “đã được tinh luyện”.

  • *

    Nghĩa là “vén màn bí mật”, tức là tiết lộ.

Cột tham khảo

  • +Gia 1:2, 3
  • +2Tê 1:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/11/2008, trg 21

    15/8/2007, trg 14

    1/8/2001, trg 32

    15/5/1998, trg 16

1 Phi-e-rơ 1:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/2/1997, trg 14-19

    1/9/1987, trg 7, 8

1 Phi-e-rơ 1:9

Cột tham khảo

  • +Rô 6:22

1 Phi-e-rơ 1:10

Cột tham khảo

  • +Mat 13:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/6/2002, trg 13

1 Phi-e-rơ 1:11

Cột tham khảo

  • +Đa 9:24-27
  • +Ês 53:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/6/2002, trg 13

1 Phi-e-rơ 1:12

Cột tham khảo

  • +Gi 15:26; Cv 2:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2009, trg 24

    15/11/2008, trg 21

1 Phi-e-rơ 1:13

Cột tham khảo

  • +Lu 12:35
  • +Êph 5:17; 1Ph 4:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    12/2021, trg 13

    Tháp Canh,

    15/3/2012, trg 23

    1/3/2006, trg 22

    1/10/1997, trg 27, 28

1 Phi-e-rơ 1:14

Chú thích

  • *

    Hay “hãy ngưng”.

1 Phi-e-rơ 1:15

Cột tham khảo

  • +Phu 28:9; Rô 12:1; Hê 12:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    12/2021, trg 2, 15

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    2/2017, trg 9

    Tháp Canh,

    1/8/1996, trg 15-20

    1/7/1988, trg 18-23

1 Phi-e-rơ 1:16

Cột tham khảo

  • +Lê 11:44; 19:2; 20:7, 26

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 137

    Hãy đến gần, trg 34, 35

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    12/2021, trg 2, 4

    Vui sống mãi mãi!, bài 40

    Luôn ở trong tình yêu thương, trg 77

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    2/2017, trg 9

    Tháp Canh,

    15/5/2008, trg 26

    1/7/1988, trg 18-23

1 Phi-e-rơ 1:17

Cột tham khảo

  • +Phu 10:17
  • +2Cô 7:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/4/1993, trg 15

1 Phi-e-rơ 1:18

Chú thích

  • *

    Ds: “được chuộc tội; được cứu chuộc”.

  • *

    Hay “do truyền thống”.

Cột tham khảo

  • +1Cô 6:20

1 Phi-e-rơ 1:19

Cột tham khảo

  • +Ês 53:12; Hê 9:14
  • +Xu 12:5; Lê 22:20; Gi 1:29; 1Cô 5:7

1 Phi-e-rơ 1:20

Chú thích

  • *

    Ds: “cuối các thời kỳ”.

Cột tham khảo

  • +Gi 17:5; Êph 1:4
  • +Cô 1:26, 27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/2006, trg 23

1 Phi-e-rơ 1:21

Cột tham khảo

  • +Gi 14:6
  • +Cv 2:24
  • +Hê 2:9

1 Phi-e-rơ 1:22

Cột tham khảo

  • +Rô 12:9; 1Gi 3:17
  • +1Ti 1:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2023, trg 29

    Hãy đến gần, trg 227

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    1/2021, trg 22, 23

    Vui sống mãi mãi!, bài 56

    Bài học chính—Phần 1,

    trg 13

    1/7/1989, trg 8-10

1 Phi-e-rơ 1:23

Chú thích

  • *

    Tức là hạt giống có khả năng sinh sản, hay sinh trái.

Cột tham khảo

  • +Gi 3:3; 2Cô 5:17; 1Ph 1:3; 1Gi 3:9
  • +Gi 3:6
  • +Gi 6:63; Gia 1:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/4/2009, trg 3

1 Phi-e-rơ 1:24

Chú thích

  • *

    Ds: “mọi loài xác thịt”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2017, trg 18

1 Phi-e-rơ 1:25

Chú thích

  • *

    Xem Phụ lục A5.

Cột tham khảo

  • +Ês 40:6-8
  • +Tít 1:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2017, trg 18

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

1 Phi 1:1Mat 10:2
1 Phi 1:1Cv 2:5, 9
1 Phi 1:2Rô 8:29
1 Phi 1:22Tê 2:13
1 Phi 1:2Hê 12:22, 24
1 Phi 1:31Ph 1:23
1 Phi 1:3Kh 20:6
1 Phi 1:31Cô 15:20
1 Phi 1:41Cô 15:53; 2Ti 1:10; 1Ph 5:4
1 Phi 1:4Gi 14:2; 2Ti 4:8
1 Phi 1:62Cô 4:17; 2Ti 3:12
1 Phi 1:7Gia 1:2, 3
1 Phi 1:72Tê 1:7
1 Phi 1:9Rô 6:22
1 Phi 1:10Mat 13:17
1 Phi 1:11Đa 9:24-27
1 Phi 1:11Ês 53:5
1 Phi 1:12Gi 15:26; Cv 2:4
1 Phi 1:13Lu 12:35
1 Phi 1:13Êph 5:17; 1Ph 4:7
1 Phi 1:15Phu 28:9; Rô 12:1; Hê 12:14
1 Phi 1:16Lê 11:44; 19:2; 20:7, 26
1 Phi 1:17Phu 10:17
1 Phi 1:172Cô 7:1
1 Phi 1:181Cô 6:20
1 Phi 1:19Ês 53:12; Hê 9:14
1 Phi 1:19Xu 12:5; Lê 22:20; Gi 1:29; 1Cô 5:7
1 Phi 1:20Gi 17:5; Êph 1:4
1 Phi 1:20Cô 1:26, 27
1 Phi 1:21Gi 14:6
1 Phi 1:21Cv 2:24
1 Phi 1:21Hê 2:9
1 Phi 1:22Rô 12:9; 1Gi 3:17
1 Phi 1:221Ti 1:5
1 Phi 1:23Gi 3:3; 2Cô 5:17; 1Ph 1:3; 1Gi 3:9
1 Phi 1:23Gi 3:6
1 Phi 1:23Gi 6:63; Gia 1:18
1 Phi 1:25Ês 40:6-8
1 Phi 1:25Tít 1:3
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
1 Phi-e-rơ 1:1-25

Thư thứ nhất của Phi-e-rơ

1 Phi-e-rơ, là sứ đồ+ của Chúa Giê-su Ki-tô, gửi cho những anh em đang tạm trú rải rác tại các vùng Bon-tu, Ga-la-ti, Cáp-ba-đô-xi-a,+ A-si-a, Bi-thi-ni-a, là những người được chọn 2 theo sự biết trước của Đức Chúa Trời là Cha,+ tức những người được nên thánh bởi thần khí,+ để họ vâng lời và được huyết của Chúa Giê-su Ki-tô rảy lên:+

Nguyện anh em được hưởng lòng nhân từ bao la và sự bình an nhiều hơn.

3 Chúc tụng Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Giê-su Ki-tô chúng ta, vì theo lòng thương xót lớn lao của ngài, ngài làm cho chúng ta được sinh lại+ để nhận niềm hy vọng hằng sống+ qua sự sống lại của Chúa Giê-su Ki-tô,+ 4 để nhận phần thừa kế không mục nát, không ô uế và không suy tàn.+ Phần thừa kế ấy dành sẵn trên trời cho anh em,+ 5 là những người nhờ đức tin mà được che chở bởi quyền năng của Đức Chúa Trời hầu nhận sự cứu rỗi, là điều sẵn sàng được tiết lộ trong thời kỳ sau cùng. 6 Thế nên anh em rất đỗi vui mừng, dù trong một thời gian ngắn phải chịu khốn khổ bởi mọi loại thử thách,+ 7 hầu cho đức tin đã qua thử thách,+ là điều quý hơn vàng hay hư mất dù đã thử* qua lửa, có thể khiến anh em được ngợi khen, vinh hiển và tôn vinh vào lúc Chúa Giê-su Ki-tô được mạc khải.*+ 8 Tuy chưa bao giờ thấy ngài nhưng anh em vẫn yêu thương ngài. Dù hiện nay không thấy ngài nhưng anh em vẫn thể hiện đức tin nơi ngài và rất đỗi vui mừng với niềm vui tuyệt vời khôn tả, 9 trong khi anh em đạt đến mục tiêu của đức tin anh em, đó là sự cứu rỗi của anh em.+

10 Về sự cứu rỗi này, các nhà tiên tri, là những người nói trước về lòng nhân từ bao la dành cho anh em, đã chăm chỉ tìm tòi và nghiên cứu kỹ càng.+ 11 Họ luôn tra cứu xem những điều thần khí trong họ cho biết về Đấng Ki-tô sẽ xảy ra như thế nào và vào thời điểm nào,+ vì thần khí đã làm chứng trước về nỗi khốn khổ của Đấng Ki-tô+ cùng sự vinh hiển theo sau. 12 Họ được tiết lộ rằng họ không phục vụ chính mình mà phục vụ anh em, bằng cách truyền những điều nay được báo cho anh em qua những người công bố tin mừng nhờ thần khí thánh đến từ trời.+ Các thiên sứ cũng ao ước được hiểu thấu những điều đó.

13 Vì vậy, hãy chuẩn bị tâm trí cho công việc;+ hãy giữ tinh thần hoàn toàn tỉnh táo;+ hãy đặt hy vọng nơi lòng nhân từ bao la sẽ được tỏ với anh em vào lúc Chúa Giê-su Ki-tô được mạc khải. 14 Là con cái biết vâng lời, anh em đừng để* bị rập khuôn theo những ham muốn mình từng có khi còn thiếu hiểu biết, 15 nhưng hãy nên thánh trong mọi cách ăn ở của mình+ giống như Đấng Thánh đã gọi anh em, 16 bởi có lời viết rằng: “Các ngươi phải thánh, vì ta là thánh”.+

17 Nếu anh em kêu cầu Cha, là đấng phán xét không thiên vị+ tùy theo việc làm của mỗi người, thì hãy ăn ở với lòng kính sợ+ trong thời gian tạm trú. 18 Vì anh em biết rằng chẳng phải bởi những thứ có thể hư nát như bạc hoặc vàng mà anh em được giải thoát*+ khỏi lối sống vô ích do các tổ phụ truyền lại.* 19 Nhưng ấy là bởi huyết báu của Đấng Ki-tô,+ giống như huyết của chiên con lành lặn, không tì vết.+ 20 Thật thế, ngài được Đức Chúa Trời chọn từ trước khi thành lập thế gian,+ nhưng ngài đã được tỏ lộ vào cuối thời kỳ này* vì lợi ích của anh em.+ 21 Nhờ Đấng Ki-tô mà anh em trở thành những người tin Đức Chúa Trời,+ đấng làm Đấng Ki-tô sống lại+ và ban cho sự vinh hiển,+ hầu anh em đặt đức tin và hy vọng nơi Đức Chúa Trời.

22 Nay anh em đã tẩy sạch mình bằng cách vâng theo chân lý và nhờ thế có được tình huynh đệ không giả tạo,+ vậy hãy tha thiết yêu thương nhau từ đáy lòng.+ 23 Anh em đã được sinh lại,+ không phải bởi hạt giống có thể mục nát nhưng bởi hạt giống không thể mục nát,*+ qua lời của Đức Chúa Trời, là đấng hằng sống và tồn tại mãi mãi.+ 24 Vì “hết thảy loài người* đều giống như cỏ, và hết thảy sự vinh hiển của họ như hoa nở ngoài đồng; cỏ khô hoa rụng, 25 nhưng lời Đức Giê-hô-va* tồn tại mãi mãi”.+ “Lời” ấy là tin mừng được công bố cho anh em.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ