THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Thi thiên 119
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Thi thiên—Sơ lược

      • Lòng quý trọng đối với lời quý giá của Đức Chúa Trời

        • ‘Làm sao người trẻ giữ cho lối mình trong sạch?’ (9)

        • “Con chuộng các lời nhắc nhở của ngài” (24)

        • “Con trông đợi lời ngài” (74, 81, 114)

        • “Con yêu luật pháp ngài biết dường nào!” (97)

        • “Con thông hiểu hơn tất cả các thầy dạy con” (99)

        • “Lời ngài là ngọn đèn cho chân con” (105)

        • “Toàn bộ lời ngài là chân thật” (160)

        • Ai yêu luật pháp Đức Chúa Trời được bình an (165)

Thi thiên 119:1

Chú thích

  • *

    Hay “trọn thành”.

Cột tham khảo

  • +2V 20:3; Gia 1:25

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 10

Thi thiên 119:2

Cột tham khảo

  • +Th 19:7
  • +2Sử 31:20, 21

Thi thiên 119:3

Cột tham khảo

  • +Ês 38:3

Thi thiên 119:4

Cột tham khảo

  • +Phu 5:33; Giê 7:23; Gia 2:10

Thi thiên 119:5

Chú thích

  • *

    Ds: “Mong sao các đường lối con được lập vững vàng”.

Cột tham khảo

  • +Th 51:10

Thi thiên 119:6

Cột tham khảo

  • +Th 119:80

Thi thiên 119:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 10, 11

Thi thiên 119:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 10, 11

Thi thiên 119:9

Cột tham khảo

  • +Ch 6:20, 22

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 11

    1/10/2002, trg 9

    1/8/1988, trg 10, 11

Thi thiên 119:10

Cột tham khảo

  • +Th 25:5

Thi thiên 119:11

Chú thích

  • *

    Hay “tích lũy”.

Cột tham khảo

  • +Th 112:1
  • +Th 19:13; 37:31

Thi thiên 119:14

Cột tham khảo

  • +Giê 15:16
  • +Th 19:8, 10; 119:72

Thi thiên 119:15

Chú thích

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Th 119:93, 100
  • +Th 25:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2000, trg 15

Thi thiên 119:16

Cột tham khảo

  • +Gia 1:23-25

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2000, trg 14, 15

Thi thiên 119:17

Cột tham khảo

  • +Ês 38:20

Thi thiên 119:19

Cột tham khảo

  • +1Sử 29:15

Thi thiên 119:21

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Phu 28:15

Thi thiên 119:22

Chú thích

  • *

    Ds: “lăn khỏi con”.

Thi thiên 119:23

Chú thích

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/1997, trg 14, 15

Thi thiên 119:24

Cột tham khảo

  • +Th 119:14, 168
  • +Phu 17:18-20; Th 119:105; 2Ti 3:16, 17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/6/2006, trg 25

    15/4/2005, trg 12

Thi thiên 119:25

Cột tham khảo

  • +Th 22:15
  • +Th 119:154; 143:11

Thi thiên 119:26

Cột tham khảo

  • +Th 86:11

Thi thiên 119:27

Chú thích

  • *

    Ds: “đường lối”.

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Th 145:5

Thi thiên 119:28

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 12

    15/7/1997, trg 14, 15

Thi thiên 119:29

Cột tham khảo

  • +Th 141:4; Ch 30:8

Thi thiên 119:30

Cột tham khảo

  • +Gs 24:15

Thi thiên 119:31

Chú thích

  • *

    Hay “xấu hổ”.

Cột tham khảo

  • +Th 19:7
  • +Th 25:20; 119:80

Thi thiên 119:32

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “Vì ngài cho con lòng tự tin”.

Thi thiên 119:33

Cột tham khảo

  • +Ês 48:17; Gi 6:45; Gia 1:5
  • +Th 119:112

Thi thiên 119:35

Chú thích

  • *

    Hay “Xin khiến con đi”.

Cột tham khảo

  • +Th 23:3

Thi thiên 119:36

Cột tham khảo

  • +Lu 12:15; 1Ti 6:10; Hê 13:5

Thi thiên 119:37

Cột tham khảo

  • +Dân 15:39; Ch 4:25; 23:4, 5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 40

    Tháp Canh,

    15/4/2010, trg 20-24

    15/4/2005, trg 12, 13

Thi thiên 119:38

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “Là lời dành cho người kính sợ ngài”.

Thi thiên 119:39

Cột tham khảo

  • +Th 19:9; 119:75

Thi thiên 119:41

Cột tham khảo

  • +Th 51:1; 90:14
  • +Th 119:76

Thi thiên 119:44

Cột tham khảo

  • +Th 119:33

Thi thiên 119:45

Chú thích

  • *

    Hay “chốn thoáng đãng”.

Cột tham khảo

  • +Th 118:5

Thi thiên 119:46

Cột tham khảo

  • +Rô 1:16

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 13

Thi thiên 119:47

Cột tham khảo

  • +Gp 23:12; Th 119:174; Rô 7:22

Thi thiên 119:48

Chú thích

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Th 119:127
  • +Th 119:23, 71

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2000, trg 15

    15/1/1999, trg 10

Thi thiên 119:50

Cột tham khảo

  • +Th 94:19; Rô 15:4

Thi thiên 119:51

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Th 119:157

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 13, 14

Thi thiên 119:52

Cột tham khảo

  • +Dân 16:5; Phu 1:35, 36; 4:3
  • +Rô 15:4

Thi thiên 119:53

Cột tham khảo

  • +Th 119:158; 139:21; Ch 28:4

Thi thiên 119:55

Cột tham khảo

  • +Th 63:6; Ês 26:9

Thi thiên 119:57

Cột tham khảo

  • +Th 16:5
  • +Xu 19:8

Thi thiên 119:58

Chú thích

  • *

    Hay “làm dịu nét mặt”.

Cột tham khảo

  • +Th 51:17
  • +Th 57:1

Thi thiên 119:59

Cột tham khảo

  • +Th 119:101; Êph 5:15

Thi thiên 119:60

Cột tham khảo

  • +2Sử 29:1, 3

Thi thiên 119:61

Cột tham khảo

  • +1Sa 26:8, 9; 2Sử 29:1, 2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/12/2000, trg 14

Thi thiên 119:62

Cột tham khảo

  • +Th 42:8

Thi thiên 119:63

Cột tham khảo

  • +Ch 13:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 183

    Vui sống mãi mãi!, bài 48

Thi thiên 119:64

Cột tham khảo

  • +Th 33:5; 104:13

Thi thiên 119:66

Cột tham khảo

  • +1V 3:9; Th 94:10; Đa 2:21; Phl 1:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/1999, trg 10

Thi thiên 119:67

Cột tham khảo

  • +Th 119:11

Thi thiên 119:68

Cột tham khảo

  • +Th 86:5; Mác 10:18
  • +Ês 48:17

Thi thiên 119:69

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Thi thiên 119:70

Chú thích

  • *

    Ds: “không cảm biết, như mỡ”.

Cột tham khảo

  • +Ês 6:10
  • +Th 40:8; Rô 7:22

Thi thiên 119:71

Cột tham khảo

  • +1Cô 11:32; Hê 12:9-11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/2006, trg 14

    15/4/2005, trg 14

Thi thiên 119:72

Cột tham khảo

  • +Phu 17:18, 19
  • +Th 19:7, 10; Ch 3:13-15

Thi thiên 119:73

Cột tham khảo

  • +1Sử 22:12; Gp 32:8

Thi thiên 119:74

Chú thích

  • *

    Hay “Bởi lời ngài là niềm hy vọng của con”.

Cột tham khảo

  • +Th 119:147

Thi thiên 119:75

Cột tham khảo

  • +Th 119:160
  • +Phu 32:4; Hê 12:11

Thi thiên 119:76

Cột tham khảo

  • +Xu 34:6; Th 86:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/8/2010, trg 24

Thi thiên 119:77

Cột tham khảo

  • +Th 51:1; 103:13; 119:116; Đa 9:18; Lu 1:50
  • +Rô 7:22

Thi thiên 119:78

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

  • *

    Cũng có thể là “dùng lời nói dối”.

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Th 119:45

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 14, 15

Thi thiên 119:80

Cột tham khảo

  • +1V 8:58
  • +Th 119:5, 6; 1Gi 2:28

Thi thiên 119:81

Chú thích

  • *

    Hay “Bởi lời ngài là niềm hy vọng của con”.

Cột tham khảo

  • +Mi 7:7

Thi thiên 119:82

Cột tham khảo

  • +Th 69:3
  • +Th 86:17; 102:2

Thi thiên 119:83

Cột tham khảo

  • +Th 119:61, 176

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 15

Thi thiên 119:84

Cột tham khảo

  • +Th 7:6; Kh 6:9, 10

Thi thiên 119:85

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Thi thiên 119:86

Cột tham khảo

  • +Th 142:6

Thi thiên 119:89

Cột tham khảo

  • +Th 89:2; 119:152

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 15, 16

Thi thiên 119:90

Cột tham khảo

  • +Phu 7:9
  • +Th 104:5; Tr 1:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 15, 16

Thi thiên 119:91

Chú thích

  • *

    Tức là tất cả công trình sáng tạo.

Thi thiên 119:92

Cột tham khảo

  • +Ch 6:23; Mat 4:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 16

Thi thiên 119:93

Cột tham khảo

  • +Lê 18:5; Phu 30:16; Gi 6:63; Rô 10:5

Thi thiên 119:94

Cột tham khảo

  • +Th 86:2; Ês 41:10
  • +Th 119:15

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 16

Thi thiên 119:96

Chú thích

  • *

    Ds: “rất rộng”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/2006, trg 14

Thi thiên 119:97

Chú thích

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Th 40:8
  • +Th 1:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 5

    Tháp Canh,

    15/6/2006, trg 20, 21

    15/4/2002, trg 13, 14

    15/3/2001, trg 16, 17

    1/10/2000, trg 15

    1/11/1999, trg 11

Thi thiên 119:98

Cột tham khảo

  • +Th 19:7; Ch 2:6; 10:8

Thi thiên 119:99

Chú thích

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Mat 11:25; Lu 2:46, 47

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2000, trg 15

Thi thiên 119:100

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 5/2021

Thi thiên 119:101

Cột tham khảo

  • +Th 18:23; 119:59

Thi thiên 119:103

Cột tham khảo

  • +Th 19:7, 10; Ch 24:13, 14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    5/2017, trg 20

Thi thiên 119:104

Cột tham khảo

  • +Th 119:100
  • +Th 97:10; 101:3; Ch 8:13; 13:5; Rô 12:9

Thi thiên 119:105

Cột tham khảo

  • +Th 43:3; Ch 6:23; Ês 51:4; Rô 15:4; 2Ti 3:16, 17; 2Ph 1:19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 1

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 1 2018 trg 14

    Tháp Canh,

    1/5/2007, trg 14-18

    1/9/2006, trg 14

    15/4/2005, trg 16, 17

    15/9/2002, trg 12

    1/3/2002, trg 11, 12

    1/9/1997, trg 32

Thi thiên 119:107

Cột tham khảo

  • +Th 34:19
  • +Th 119:88; 143:11

Thi thiên 119:108

Chú thích

  • *

    Ds: “về lễ vật tự nguyện từ miệng con”.

Cột tham khảo

  • +Th 50:23; Ôsê 14:2; Hê 13:15
  • +Phu 33:10; Ês 48:17

Thi thiên 119:109

Chú thích

  • *

    Hay “luôn bị đặt trên bàn tay con”.

Cột tham khảo

  • +Th 119:61

Thi thiên 119:110

Cột tham khảo

  • +Th 119:87

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 17

Thi thiên 119:111

Chú thích

  • *

    Hay “phần thừa kế vĩnh cửu”.

Cột tham khảo

  • +Th 19:8; 119:129; Giê 15:16

Thi thiên 119:112

Chú thích

  • *

    Ds: “hướng lòng”.

Thi thiên 119:113

Chú thích

  • *

    Hay “kẻ có lòng phân chia”.

Cột tham khảo

  • +1V 18:21; Kh 3:16
  • +Th 40:8; 119:97

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 1/2023

Thi thiên 119:114

Chú thích

  • *

    Hay “Bởi lời ngài là niềm hy vọng của con”.

Cột tham khảo

  • +Th 32:7; 91:2
  • +Th 130:5

Thi thiên 119:115

Cột tham khảo

  • +Th 26:5

Thi thiên 119:116

Chú thích

  • *

    Hay “xấu hổ”.

Cột tham khảo

  • +Ês 41:10
  • +Th 25:2; Rô 10:11

Thi thiên 119:117

Cột tham khảo

  • +Ês 41:13
  • +Gs 1:8; Th 119:48

Thi thiên 119:118

Cột tham khảo

  • +1Sử 28:9; Th 95:10

Thi thiên 119:119

Cột tham khảo

  • +Ch 2:22; 25:4, 5; Êxê 22:18

Thi thiên 119:120

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 17, 18

Thi thiên 119:122

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Thi thiên 119:123

Cột tham khảo

  • +Th 69:3; 143:7
  • +Th 119:81

Thi thiên 119:124

Cột tham khảo

  • +Th 69:16
  • +Th 143:10

Thi thiên 119:125

Cột tham khảo

  • +Th 119:34; 2Ti 2:7; Gia 1:5

Thi thiên 119:126

Cột tham khảo

  • +Th 9:19; Giê 18:23

Thi thiên 119:127

Cột tham khảo

  • +Th 19:9, 10; 119:72; Ch 3:13, 14

Thi thiên 119:128

Chú thích

  • *

    Hay “mệnh lệnh”.

Cột tham khảo

  • +Th 19:8
  • +Th 119:104

Thi thiên 119:130

Cột tham khảo

  • +Th 119:105; Ch 6:23; 2Cô 4:6; 2Ph 1:19
  • +Th 19:7; Ch 1:1, 4; 2Ti 3:15

Thi thiên 119:131

Cột tham khảo

  • +Th 42:1; 1Ph 2:2

Thi thiên 119:132

Cột tham khảo

  • +1Sa 1:10, 11; 2Sa 16:11, 12; Ês 38:9, 20
  • +Hê 6:10

Thi thiên 119:133

Cột tham khảo

  • +Th 19:13; Rô 6:12

Thi thiên 119:134

Chú thích

  • *

    Ds: “chuộc”.

Thi thiên 119:135

Cột tham khảo

  • +Dân 6:25; Th 4:6

Thi thiên 119:136

Cột tham khảo

  • +Êxê 9:4; 2Ph 2:7, 8

Thi thiên 119:137

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4
  • +Kh 16:5, 7

Thi thiên 119:139

Cột tham khảo

  • +2V 10:16; Th 69:9; Gi 2:17

Thi thiên 119:140

Chú thích

  • *

    Từ nguyên ngữ Hê-bơ-rơ nói đến việc tinh luyện kim loại bằng cách nấu chảy.

Cột tham khảo

  • +Th 12:6; 119:160
  • +Th 119:97

Thi thiên 119:141

Cột tham khảo

  • +Th 22:6, 7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 19

Thi thiên 119:142

Cột tham khảo

  • +Th 36:6
  • +Xu 34:6; Th 119:160; Gi 17:17

Thi thiên 119:144

Cột tham khảo

  • +Th 119:34

Thi thiên 119:147

Chú thích

  • *

    Hay “Bởi các lời của ngài là niềm hy vọng của con”.

Cột tham khảo

  • +Th 5:3; 88:13; Mác 1:35

Thi thiên 119:148

Chú thích

  • *

    Hay “tìm hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Th 63:6; Lu 6:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2012, trg 29, 30

Thi thiên 119:149

Cột tham khảo

  • +Th 51:1; Ês 63:7

Thi thiên 119:150

Chú thích

  • *

    Hay “hành vi bẩn thỉu”.

Thi thiên 119:151

Cột tham khảo

  • +Phu 4:7; Th 46:1; 145:18
  • +Th 19:9; Gi 17:17

Thi thiên 119:152

Cột tham khảo

  • +Th 119:144; Tr 3:14

Thi thiên 119:153

Cột tham khảo

  • +Th 9:13

Thi thiên 119:154

Cột tham khảo

  • +1Sa 24:15; Th 43:1

Thi thiên 119:155

Cột tham khảo

  • +2V 17:15, 18; Th 73:27; Ch 15:29

Thi thiên 119:156

Cột tham khảo

  • +1Sử 21:13; Th 86:15; Ês 55:7; 2Cô 1:3; Gia 5:11

Thi thiên 119:157

Cột tham khảo

  • +Th 25:19

Thi thiên 119:158

Cột tham khảo

  • +Th 139:21

Thi thiên 119:159

Cột tham khảo

  • +Th 119:40, 88; Ai 3:22

Thi thiên 119:160

Chú thích

  • *

    Hay “Bản chất”.

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:28; Th 12:6; Gi 17:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    1/2023, trg 2-7

Thi thiên 119:161

Cột tham khảo

  • +Th 119:23
  • +2V 22:19

Thi thiên 119:162

Cột tham khảo

  • +Giê 15:16

Thi thiên 119:163

Cột tham khảo

  • +Th 101:7; 119:29, 104
  • +Th 1:2

Thi thiên 119:164

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/2006, trg 14

Thi thiên 119:165

Cột tham khảo

  • +Th 1:2, 3; Ch 3:1, 2; Ês 32:17; 48:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2013, trg 4, 5

    15/4/2005, trg 19, 20

Thi thiên 119:167

Cột tham khảo

  • +Th 1:2; 40:8; Rô 7:22

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/12/2000, trg 14-19

Thi thiên 119:168

Cột tham khảo

  • +Th 139:3; Ch 5:21; 15:11; Hê 4:13

Thi thiên 119:169

Cột tham khảo

  • +Th 18:6
  • +1Sử 22:12; Ch 2:3, 5

Thi thiên 119:171

Cột tham khảo

  • +Th 63:5; 71:17; 145:7

Thi thiên 119:172

Cột tham khảo

  • +Th 40:9

Thi thiên 119:173

Cột tham khảo

  • +Th 60:5
  • +Phu 30:19; Gs 24:15, 22

Thi thiên 119:174

Cột tham khảo

  • +Th 1:2

Thi thiên 119:175

Cột tham khảo

  • +Th 9:13, 14; Ês 38:19

Thi thiên 119:176

Cột tham khảo

  • +Th 95:7; Lu 15:4; 1Ph 2:25
  • +Tr 12:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2005, trg 20

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Thi 119:12V 20:3; Gia 1:25
Thi 119:2Th 19:7
Thi 119:22Sử 31:20, 21
Thi 119:3Ês 38:3
Thi 119:4Phu 5:33; Giê 7:23; Gia 2:10
Thi 119:5Th 51:10
Thi 119:6Th 119:80
Thi 119:9Ch 6:20, 22
Thi 119:10Th 25:5
Thi 119:11Th 112:1
Thi 119:11Th 19:13; 37:31
Thi 119:14Giê 15:16
Thi 119:14Th 19:8, 10; 119:72
Thi 119:15Th 119:93, 100
Thi 119:15Th 25:10
Thi 119:16Gia 1:23-25
Thi 119:17Ês 38:20
Thi 119:191Sử 29:15
Thi 119:21Phu 28:15
Thi 119:24Th 119:14, 168
Thi 119:24Phu 17:18-20; Th 119:105; 2Ti 3:16, 17
Thi 119:25Th 22:15
Thi 119:25Th 119:154; 143:11
Thi 119:26Th 86:11
Thi 119:27Th 145:5
Thi 119:29Th 141:4; Ch 30:8
Thi 119:30Gs 24:15
Thi 119:31Th 19:7
Thi 119:31Th 25:20; 119:80
Thi 119:33Ês 48:17; Gi 6:45; Gia 1:5
Thi 119:33Th 119:112
Thi 119:35Th 23:3
Thi 119:36Lu 12:15; 1Ti 6:10; Hê 13:5
Thi 119:37Dân 15:39; Ch 4:25; 23:4, 5
Thi 119:39Th 19:9; 119:75
Thi 119:41Th 51:1; 90:14
Thi 119:41Th 119:76
Thi 119:44Th 119:33
Thi 119:45Th 118:5
Thi 119:46Rô 1:16
Thi 119:47Gp 23:12; Th 119:174; Rô 7:22
Thi 119:48Th 119:127
Thi 119:48Th 119:23, 71
Thi 119:50Th 94:19; Rô 15:4
Thi 119:51Th 119:157
Thi 119:52Dân 16:5; Phu 1:35, 36; 4:3
Thi 119:52Rô 15:4
Thi 119:53Th 119:158; 139:21; Ch 28:4
Thi 119:55Th 63:6; Ês 26:9
Thi 119:57Th 16:5
Thi 119:57Xu 19:8
Thi 119:58Th 51:17
Thi 119:58Th 57:1
Thi 119:59Th 119:101; Êph 5:15
Thi 119:602Sử 29:1, 3
Thi 119:611Sa 26:8, 9; 2Sử 29:1, 2
Thi 119:62Th 42:8
Thi 119:63Ch 13:20
Thi 119:64Th 33:5; 104:13
Thi 119:661V 3:9; Th 94:10; Đa 2:21; Phl 1:9
Thi 119:67Th 119:11
Thi 119:68Th 86:5; Mác 10:18
Thi 119:68Ês 48:17
Thi 119:70Ês 6:10
Thi 119:70Th 40:8; Rô 7:22
Thi 119:711Cô 11:32; Hê 12:9-11
Thi 119:72Phu 17:18, 19
Thi 119:72Th 19:7, 10; Ch 3:13-15
Thi 119:731Sử 22:12; Gp 32:8
Thi 119:74Th 119:147
Thi 119:75Th 119:160
Thi 119:75Phu 32:4; Hê 12:11
Thi 119:76Xu 34:6; Th 86:5
Thi 119:77Th 51:1; 103:13; 119:116; Đa 9:18; Lu 1:50
Thi 119:77Rô 7:22
Thi 119:78Th 119:45
Thi 119:801V 8:58
Thi 119:80Th 119:5, 6; 1Gi 2:28
Thi 119:81Mi 7:7
Thi 119:82Th 69:3
Thi 119:82Th 86:17; 102:2
Thi 119:83Th 119:61, 176
Thi 119:84Th 7:6; Kh 6:9, 10
Thi 119:86Th 142:6
Thi 119:89Th 89:2; 119:152
Thi 119:90Phu 7:9
Thi 119:90Th 104:5; Tr 1:4
Thi 119:92Ch 6:23; Mat 4:4
Thi 119:93Lê 18:5; Phu 30:16; Gi 6:63; Rô 10:5
Thi 119:94Th 86:2; Ês 41:10
Thi 119:94Th 119:15
Thi 119:97Th 40:8
Thi 119:97Th 1:2
Thi 119:98Th 19:7; Ch 2:6; 10:8
Thi 119:99Mat 11:25; Lu 2:46, 47
Thi 119:101Th 18:23; 119:59
Thi 119:103Th 19:7, 10; Ch 24:13, 14
Thi 119:104Th 119:100
Thi 119:104Th 97:10; 101:3; Ch 8:13; 13:5; Rô 12:9
Thi 119:105Th 43:3; Ch 6:23; Ês 51:4; Rô 15:4; 2Ti 3:16, 17; 2Ph 1:19
Thi 119:107Th 34:19
Thi 119:107Th 119:88; 143:11
Thi 119:108Th 50:23; Ôsê 14:2; Hê 13:15
Thi 119:108Phu 33:10; Ês 48:17
Thi 119:109Th 119:61
Thi 119:110Th 119:87
Thi 119:111Th 19:8; 119:129; Giê 15:16
Thi 119:1131V 18:21; Kh 3:16
Thi 119:113Th 40:8; 119:97
Thi 119:114Th 32:7; 91:2
Thi 119:114Th 130:5
Thi 119:115Th 26:5
Thi 119:116Ês 41:10
Thi 119:116Th 25:2; Rô 10:11
Thi 119:117Ês 41:13
Thi 119:117Gs 1:8; Th 119:48
Thi 119:1181Sử 28:9; Th 95:10
Thi 119:119Ch 2:22; 25:4, 5; Êxê 22:18
Thi 119:123Th 69:3; 143:7
Thi 119:123Th 119:81
Thi 119:124Th 69:16
Thi 119:124Th 143:10
Thi 119:125Th 119:34; 2Ti 2:7; Gia 1:5
Thi 119:126Th 9:19; Giê 18:23
Thi 119:127Th 19:9, 10; 119:72; Ch 3:13, 14
Thi 119:128Th 19:8
Thi 119:128Th 119:104
Thi 119:130Th 119:105; Ch 6:23; 2Cô 4:6; 2Ph 1:19
Thi 119:130Th 19:7; Ch 1:1, 4; 2Ti 3:15
Thi 119:131Th 42:1; 1Ph 2:2
Thi 119:1321Sa 1:10, 11; 2Sa 16:11, 12; Ês 38:9, 20
Thi 119:132Hê 6:10
Thi 119:133Th 19:13; Rô 6:12
Thi 119:135Dân 6:25; Th 4:6
Thi 119:136Êxê 9:4; 2Ph 2:7, 8
Thi 119:137Phu 32:4
Thi 119:137Kh 16:5, 7
Thi 119:1392V 10:16; Th 69:9; Gi 2:17
Thi 119:140Th 12:6; 119:160
Thi 119:140Th 119:97
Thi 119:141Th 22:6, 7
Thi 119:142Th 36:6
Thi 119:142Xu 34:6; Th 119:160; Gi 17:17
Thi 119:144Th 119:34
Thi 119:147Th 5:3; 88:13; Mác 1:35
Thi 119:148Th 63:6; Lu 6:12
Thi 119:149Th 51:1; Ês 63:7
Thi 119:151Phu 4:7; Th 46:1; 145:18
Thi 119:151Th 19:9; Gi 17:17
Thi 119:152Th 119:144; Tr 3:14
Thi 119:153Th 9:13
Thi 119:1541Sa 24:15; Th 43:1
Thi 119:1552V 17:15, 18; Th 73:27; Ch 15:29
Thi 119:1561Sử 21:13; Th 86:15; Ês 55:7; 2Cô 1:3; Gia 5:11
Thi 119:157Th 25:19
Thi 119:158Th 139:21
Thi 119:159Th 119:40, 88; Ai 3:22
Thi 119:1602Sa 7:28; Th 12:6; Gi 17:17
Thi 119:161Th 119:23
Thi 119:1612V 22:19
Thi 119:162Giê 15:16
Thi 119:163Th 101:7; 119:29, 104
Thi 119:163Th 1:2
Thi 119:165Th 1:2, 3; Ch 3:1, 2; Ês 32:17; 48:18
Thi 119:167Th 1:2; 40:8; Rô 7:22
Thi 119:168Th 139:3; Ch 5:21; 15:11; Hê 4:13
Thi 119:169Th 18:6
Thi 119:1691Sử 22:12; Ch 2:3, 5
Thi 119:171Th 63:5; 71:17; 145:7
Thi 119:172Th 40:9
Thi 119:173Th 60:5
Thi 119:173Phu 30:19; Gs 24:15, 22
Thi 119:174Th 1:2
Thi 119:175Th 9:13, 14; Ês 38:19
Thi 119:176Th 95:7; Lu 15:4; 1Ph 2:25
Thi 119:176Tr 12:13
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 56
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 63
  • 64
  • 65
  • 66
  • 67
  • 68
  • 69
  • 70
  • 71
  • 72
  • 73
  • 74
  • 75
  • 76
  • 77
  • 78
  • 79
  • 80
  • 81
  • 82
  • 83
  • 84
  • 85
  • 86
  • 87
  • 88
  • 89
  • 90
  • 91
  • 92
  • 93
  • 94
  • 95
  • 96
  • 97
  • 98
  • 99
  • 100
  • 101
  • 102
  • 103
  • 104
  • 105
  • 106
  • 107
  • 108
  • 109
  • 110
  • 111
  • 112
  • 113
  • 114
  • 115
  • 116
  • 117
  • 118
  • 119
  • 120
  • 121
  • 122
  • 123
  • 124
  • 125
  • 126
  • 127
  • 128
  • 129
  • 130
  • 131
  • 132
  • 133
  • 134
  • 135
  • 136
  • 137
  • 138
  • 139
  • 140
  • 141
  • 142
  • 143
  • 144
  • 145
  • 146
  • 147
  • 148
  • 149
  • 150
  • 151
  • 152
  • 153
  • 154
  • 155
  • 156
  • 157
  • 158
  • 159
  • 160
  • 161
  • 162
  • 163
  • 164
  • 165
  • 166
  • 167
  • 168
  • 169
  • 170
  • 171
  • 172
  • 173
  • 174
  • 175
  • 176
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Thi thiên 119:1-176

Thi thiên

א [A-lép]

119 Hạnh phúc cho ai trọn vẹn* trong đường lối mình,

Bước theo luật pháp Đức Giê-hô-va.+

 2 Hạnh phúc cho ai tuân theo các lời nhắc nhở của ngài,+

Hằng tìm kiếm ngài với cả tấm lòng.+

 3 Họ không có thói làm điều bất chính,

Nhưng hằng bước theo các đường lối ngài.+

 4 Ngài đã hạ lệnh

Phải cẩn thận giữ các mệnh lệnh ngài.+

 5 Mong sao con luôn kiên định,*+

Hầu con tuân theo các điều lệ ngài!

 6 Bấy giờ con sẽ không phải xấu hổ+

Khi con xem xét mọi điều răn ngài.

 7 Con sẽ ca ngợi ngài với lòng ngay thẳng

Khi học các phán quyết công chính của ngài.

 8 Con sẽ tuân theo các điều lệ ngài.

Xin chớ bao giờ hoàn toàn bỏ con.

ב [Bết]

 9 Trong tuổi thanh xuân, làm sao giữ cho lối mình trong sạch?

Phải gìn giữ mình theo lời của ngài.+

10 Con tìm kiếm ngài với cả tấm lòng.

Xin đừng để con đi chệch các điều răn ngài.+

11 Trong lòng, con quý trọng* lời phán ngài,+

Hầu không phạm tội với ngài.+

12 Lạy Đức Giê-hô-va, nguyện ngài được chúc tụng!

Xin chỉ dạy con các điều lệ ngài.

13 Với môi miệng, con rao ra

Mọi phán quyết ngài đã truyền.

14 Con vui mừng về các lời nhắc nhở của ngài+

Hơn mọi thứ quý giá khác.+

15 Con sẽ ngẫm nghĩ* các mệnh lệnh ngài,+

Mắt chăm chú nhìn các lối ngài ban.+

16 Con chuộng các luật lệ ngài.

Con sẽ không quên lời ngài.+

ג [Ghi-men]

17 Xin đối xử tốt với kẻ tôi tớ này,

Hầu con được sống và tuân theo lời ngài.+

18 Xin mở mắt con để con thấy rõ

Bao điều kỳ diệu trong luật pháp ngài.

19 Con đây chỉ là ngoại kiều trong xứ.+

Xin đừng giấu con các điều răn ngài.

20 Tâm hồn con luôn mòn mỏi mong chờ các phán quyết ngài.

21 Ngài quở trách phường tự phụ,*

Là bọn bị rủa, đi chệch các điều răn ngài.+

22 Xin cất khỏi con* sự miệt thị và khinh khi,

Bởi con tuân theo các lời nhắc nhở của ngài.

23 Cả khi các quan ngồi với nhau nói nghịch lại con,

Kẻ tôi tớ này vẫn ngẫm nghĩ* các điều lệ ngài.

24 Con chuộng các lời nhắc nhở của ngài;+

Chính các lời ấy là những cố vấn cho con.+

ד [Đa-lét]

25 Con nằm sải trong bụi.+

Xin bảo toàn mạng con đúng như lời ngài.+

26 Con đã trình lên các đường lối mình, và ngài đáp lại;

Xin chỉ dạy con các điều lệ ngài.+

27 Xin cho con hiểu ý nghĩa* của các mệnh lệnh,

Hầu con ngẫm nghĩ* công việc diệu kỳ của ngài.+

28 Con trằn trọc không ngủ vì quá đau buồn.

Xin làm con vững mạnh đúng như lời ngài.

29 Xin cất khỏi con đường lối gian dối,+

Ban cho con ơn là luật pháp ngài.

30 Con đã chọn theo đường lối tín trung,+

Nhận biết các phán quyết ngài đều đúng.

31 Con bám chặt vào các lời nhắc nhở của ngài.+

Đức Giê-hô-va ôi, xin đừng để con thất vọng.*+

32 Con sẽ chạy theo đường lối của điều răn ngài

Vì ngài mở lòng để con đón nhận đường ấy.*

ה [Hê]

33 Lạy Đức Giê-hô-va, xin chỉ dạy con+ đường lối của điều lệ ngài,

Và con sẽ theo cho đến cuối cùng.+

34 Xin ban trí hiểu hầu con tuân theo,

Hết lòng vâng giữ luật pháp của ngài.

35 Xin dẫn dắt con* trên nẻo của điều răn ngài,+

Bởi chính nẻo ấy là niềm vui con.

36 Xin khiến lòng con hướng đến các lời nhắc nhở của ngài,

Chứ không hướng đến tư lợi.+

37 Xin khiến mắt con quay khỏi điều vô giá trị,+

Bảo toàn mạng con trong đường lối ngài.

38 Lời ngài hứa với kẻ tôi tớ này, xin hãy thực hiện,

Hầu cho người người đều kính sợ ngài.*

39 Xin hãy cất đi nỗi nhục mà con kinh hãi,

Bởi các phán quyết của ngài thảy đều đúng đắn.+

40 Xin hãy xem con trông mong các mệnh lệnh ngài biết bao!

Xin ngài bảo toàn mạng con tùy theo lòng công chính ngài.

ו [Vau]

41 Lạy Đức Giê-hô-va, nguyện con được cảm nghiệm tình yêu thương thành tín,+

Ơn giải cứu của ngài, theo lời ngài đã hứa;+

42 Bấy giờ con sẽ đáp lại kẻ khích bác mình,

Bởi con tin cậy lời ngài.

43 Xin đừng cất hẳn lời chân lý khỏi miệng con,

Bởi con trông đợi phán quyết của ngài.

44 Con sẽ vâng giữ luật pháp của ngài luôn luôn,

Cho đến muôn đời bất tận.+

45 Con sẽ bước đi trong chốn an toàn,*+

Bởi con tìm kiếm các mệnh lệnh ngài.

46 Trước mặt vua chúa, con sẽ nói về các lời nhắc nhở của ngài

Và không ngượng ngùng chút nào.+

47 Con chuộng các điều răn ngài,

Thật, con yêu các điều răn ấy.+

48 Con sẽ giơ tay hướng về các điều răn ngài, là điều con yêu,+

Và sẽ ngẫm nghĩ* các điều lệ ngài.+

ז [Da-in]

49 Xin nhớ lời ngài phán với kẻ tôi tớ này;

Chính nhờ lời ấy, ngài cho con niềm trông đợi.

50 Đó là nguồn ủi an con trong nỗi khổ sở,+

Bởi lời phán ngài bảo toàn mạng con.

51 Dẫu những kẻ tự phụ* miệt thị con quá đỗi,

Con vẫn không bao giờ đi chệch luật pháp ngài.+

52 Lạy Đức Giê-hô-va, con nhớ các phán quyết ngài thuở xưa,+

Và nhờ các phán quyết ấy, con được an ủi.+

53 Con giận phừng phừng vì bọn gian ác,

Những kẻ từ bỏ luật pháp của ngài.+

54 Ở chốn đó đây con đến sinh sống,

Các điều lệ ngài là những bài hát cho con.

55 Lạy Đức Giê-hô-va, suốt đêm thâu con nhớ đến danh ngài,+

Hầu vâng giữ luật pháp ngài.

56 Ấy là thói quen của con,

Vì đã tuân theo các mệnh lệnh ngài.

ח [Hếch]

57 Đức Giê-hô-va là phần của con;+

Con đã hứa vâng giữ các lời ngài.+

58 Con hết lòng khẩn cầu với* ngài,+

Xin ban ơn+ theo lời ngài hứa.

59 Con xem xét các đường lối mình,

Đặng quay bước trở về các lời nhắc nhở của ngài.+

60 Con mau chóng, không hề chậm trễ

Mà vâng giữ các điều răn ngài.+

61 Các dây kẻ ác quấn lấy thân con,

Nhưng luật pháp ngài, con không hề quên.+

62 Nửa đêm con dậy để cảm tạ ngài+

Vì các phán quyết công chính của ngài.

63 Con là bạn hữu của mọi người kính sợ ngài,

Của ai vâng giữ các mệnh lệnh ngài.+

64 Lạy Đức Giê-hô-va, lòng yêu thương thành tín ngài tràn ngập khắp đất;+

Xin chỉ dạy con các điều lệ ngài.

ט [Tếch]

65 Ngài đối xử tốt với kẻ tôi tớ này,

Đúng như lời ngài, lạy Đức Giê-hô-va!

66 Xin chỉ dạy con sự khôn sáng và tri thức,+

Bởi con tin cậy các điều răn ngài.

67 Khi chưa khổ sở, con từng lạc lối,

Nhưng nay vâng giữ lời phán của ngài.+

68 Ngài vốn thật tốt+ và làm điều tốt.

Xin chỉ dạy con các điều lệ ngài.+

69 Dẫu phường tự phụ* có nói dối bôi nhọ con,

Con vẫn hết lòng tuân theo các mệnh lệnh ngài.

70 Lòng chúng chai lì trơ tráo,*+

Còn con chuộng luật pháp ngài.+

71 Nếm trải khổ sở là tốt cho con,+

Để con học được các điều lệ ngài.

72 Luật pháp ngài truyền là tốt cho con,+

Tốt hơn muôn ngàn vàng bạc.+

י [Giốt]

73 Tay ngài tạo dựng và nắn nên con.

Xin ban trí hiểu để con học về các điều răn ngài.+

74 Ai kính sợ ngài thấy con đều mừng,

Con trông đợi lời ngài.*+

75 Lạy Đức Giê-hô-va, con biết rõ rằng các phán quyết ngài đều là công chính,+

Rằng ngài vì lòng trung tín mà cho con nếm khổ sở.+

76 Nguyện xin tình yêu thương thành tín ngài+ an ủi con

Theo lời ngài hứa với kẻ tôi tớ này.

77 Xin thương xót con để con được sống,+

Bởi vì con chuộng luật pháp của ngài.+

78 Nguyện phường tự phụ* phải bị xấu hổ,

Bởi chúng vô cớ* gây hại cho con.

Nhưng con ngẫm nghĩ* các mệnh lệnh ngài.+

79 Nguyện những ai kính sợ ngài trở lại với con,

Là những người biết các lời nhắc nhở của ngài.

80 Nguyện sao lòng con trọn vẹn khi theo các điều lệ ngài,+

Hầu con không phải xấu hổ chút nào.+

כ [Cáp]

81 Con mong mỏi ơn giải cứu của ngài,+

Con trông đợi lời ngài.*

82 Mắt con mong mỏi lời phán của ngài;+

Con nói: “Chừng nào ngài mới an ủi con đây?”.+

83 Con khác nào bầu da khô đi vì khói,

Nhưng các điều lệ ngài, con không hề quên.+

84 Kẻ tôi tớ này phải đợi bao nhiêu ngày nữa?

Khi nào ngài mới xử phạt bọn hành hại con?+

85 Những kẻ tự phụ* đào hố hại con,

Là bọn khinh thường luật pháp của ngài.

86 Mọi điều răn ngài đều đáng tin cậy.

Người ta vô cớ hành hại thân con, xin ngài giúp đỡ!+

87 Suýt nữa chúng đã diệt con khỏi đất,

Nhưng con chẳng bỏ các mệnh lệnh ngài.

88 Vì tình yêu thương thành tín, xin ngài bảo toàn mạng con,

Hầu con vâng giữ các lời nhắc nhở mà ngài phán truyền.

ל [La-mét]

89 Lời ngài trường tồn trên các tầng trời

Cho đến muôn đời, lạy Đức Giê-hô-va!+

90 Lòng trung tín ngài trải qua các đời.+

Ngài lập trái đất kiên cố để nó đứng vững.+

91 Nhờ vào các phán quyết ngài, chúng* còn đến nay,

Bởi chúng thảy đều là tôi tớ ngài.

92 Nếu như không chuộng luật pháp của ngài,

Con đã tiêu vong trong nỗi khổ sở.+

93 Các mệnh lệnh ngài, con sẽ không bao giờ quên;

Bởi qua các mệnh lệnh ấy, ngài đã bảo toàn mạng con.+

94 Con thuộc về ngài; xin hãy giải cứu+

Vì con tìm kiếm các mệnh lệnh ngài.+

95 Kẻ ác chực chờ để diệt con đi,

Nhưng con vẫn chú tâm đến các lời nhắc nhở của ngài.

96 Con thấy mọi sự hoàn hảo đều có giới hạn,

Còn điều răn ngài vô hạn vô biên.*

מ [Mêm]

97 Con yêu luật pháp ngài biết dường nào!+

Suốt ngày con ngẫm nghĩ* luật pháp ấy.+

98 Nhờ điều răn ngài, con khôn ngoan hơn kẻ thù,+

Vì điều răn ấy ở cùng con đến mãi mãi.

99 Con thông hiểu hơn tất cả các thầy dạy con,+

Vì hay ngẫm nghĩ* các lời nhắc nhở của ngài.

100 Con xử sự có hiểu biết hơn các bậc lão thành,

Vì con tuân theo các mệnh lệnh ngài.

101 Con chẳng chịu bước trên lối dữ nào,+

Để con có thể vâng giữ lời ngài.

102 Con không từ bỏ các phán quyết ngài,

Vì ngài là đấng đã chỉ dẫn con.

103 Các lời phán ngài thật ngọt ngào trên lưỡi con,

Thật ngọt hơn cả mật ong trong miệng!+

104 Nhờ các mệnh lệnh của ngài, con xử sự có hiểu biết.+

Vì thế con ghét mọi lối giả dối.+

נ [Nun]

105 Lời ngài là ngọn đèn cho chân con,

Ánh sáng cho đường lối con.+

106 Con đã thề nguyện, và quyết giữ lời,

Rằng sẽ tuân theo các phán quyết công chính ngài.

107 Con khổ sở quá đỗi.+

Đức Giê-hô-va ôi, xin bảo toàn mạng con đúng như lời ngài.+

108 Lạy Đức Giê-hô-va, xin hãy vui lòng về lời ngợi khen con dâng làm lễ vật tự nguyện,*+

Và chỉ dạy con các phán quyết ngài.+

109 Mạng con luôn gặp hiểm nguy,*

Nhưng con không quên luật pháp của ngài.+

110 Kẻ gian ác đã gài bẫy để hãm hại con,

Nhưng con vẫn không đi chệch các mệnh lệnh ngài.+

111 Con xem bao lời nhắc nhở của ngài như sản nghiệp lâu bền,*

Bởi các lời ấy là niềm vui của lòng con.+

112 Con quyết* vâng theo các điều lệ ngài

Mọi lúc, cho đến cuối cùng.

ס [Sa-méc]

113 Con ghét kẻ không trọn lòng,*+

Nhưng con yêu luật pháp ngài.+

114 Ngài là nơi trú ẩn và tấm khiên cho con,+

Con trông đợi lời ngài.*+

115 Hỡi những kẻ dữ, hãy tránh xa tôi,+

Hầu tôi tuân theo các điều răn của Đức Chúa Trời mình.

116 Xin hãy nâng đỡ hầu con được sống, như lời ngài hứa;+

Đừng để hy vọng của con thành nỗi thất vọng.*+

117 Xin ngài nâng đỡ hầu con được cứu;+

Bấy giờ, con sẽ luôn chú tâm đến các điều lệ ngài.+

118 Ngài bỏ mọi kẻ đi chệch các điều lệ ngài,+

Bởi chúng đều giả dối và gian trá.

119 Ngài loại mọi kẻ gian ác trên đất như cặn bã vô giá trị.+

Vì thế con yêu các lời nhắc nhở của ngài.

120 Lòng kính sợ ngài làm cả thân con run rẩy;

Các phán quyết ngài khiến con run sợ.

ע [A-in]

121 Con làm điều phải và điều công chính.

Xin đừng bỏ con cho bọn hà hiếp!

122 Xin ngài bảo đảm kẻ tôi tớ này sẽ được an lành;

Nguyện phường tự phụ* không hà hiếp con.

123 Mắt con mỏi mòn đợi ơn giải cứu,+

Cũng như lời hứa công chính của ngài.+

124 Xin tỏ lòng yêu thương thành tín với kẻ tôi tớ này+

Và chỉ dạy con các điều lệ ngài.+

125 Con đây là tôi tớ ngài; xin ban trí hiểu,+

Hầu con được biết các lời nhắc nhở của ngài.

126 Đã đến lúc Đức Giê-hô-va hành động,+

Bởi người ta vi phạm luật pháp của ngài.

127 Vì thế con yêu các điều răn ngài

Hơn vàng, còn hơn cả vàng tinh luyện.+

128 Thế nên con xem mọi chỉ dẫn* ngài là đúng;+

Con ghét mọi lối giả dối.+

פ [Pê]

129 Những lời nhắc nhở của ngài tuyệt vời.

Vì thế con tuân theo những lời đó.

130 Các lời ngài được tiết lộ sẽ mang ánh sáng,+

Đem sự hiểu biết cho người nào thiếu kinh nghiệm.+

131 Con há miệng và thở hổn hển

Vì khát khao các điều răn ngài.+

132 Xin đoái nhìn và ban ân huệ,+

Theo phán quyết dành cho người yêu danh ngài.+

133 Xin dẫn con vững bước bởi lời ngài phán;

Nguyện không điều ác nào chế ngự được con.+

134 Xin giải thoát* con khỏi bọn hà hiếp,

Con sẽ vâng giữ các mệnh lệnh ngài.

135 Xin cho ánh sáng mặt ngài chiếu trên kẻ tôi tớ này+

Và chỉ dạy con các điều lệ ngài.

136 Suối lệ sầu từ mắt con cứ tuôn dài,

Vì người ta không vâng giữ luật pháp ngài.+

צ [Xa-đê]

137 Lạy Đức Giê-hô-va, ngài là công chính,+

Các phán quyết ngài thảy đều công bằng.+

138 Các lời nhắc nhở ngài ban đều là công chính

Và đáng tin tưởng hoàn toàn.

139 Lòng sốt sắng tiêu nuốt con,+

Vì bọn đối địch quên các lời ngài.

140 Lời phán của ngài vô cùng thanh cao,*+

Kẻ tôi tớ này yêu lời phán ấy.+

141 Dù con hèn mọn và bị khinh dể+

Nhưng vẫn không quên các mệnh lệnh ngài.

142 Sự công chính ngài là sự công chính vĩnh cửu,+

Và luật pháp ngài quả là chân thật.+

143 Dù bao khốn khổ, khó khăn ập đến,

Nhưng con vẫn chuộng các điều răn ngài.

144 Các lời nhắc nhở của ngài công chính đời đời.

Xin ngài ban cho trí hiểu+ hầu con được sống.

ק [Cốp]

145 Con hết lòng kêu cầu. Đức Giê-hô-va ôi, xin đáp lời.

Các điều lệ ngài, con sẽ tuân theo.

146 Con kêu cầu ngài; xin hãy giải cứu!

Con sẽ vâng giữ các lời nhắc nhở của ngài.

147 Rạng đông chưa đến, con đã thức dậy kêu cứu,+

Con trông đợi các lời của ngài.*

148 Canh đêm chưa tàn, mắt con đã mở,

Để con ngẫm nghĩ* lời phán của ngài.+

149 Xin nghe tiếng con vì lòng yêu thương thành tín của ngài.+

Lạy Đức Giê-hô-va, xin bảo toàn mạng con theo công lý ngài.

150 Những kẻ có hành vi đáng xấu hổ* tiến đến gần con;

Chúng xa rời luật pháp ngài.

151 Nhưng lạy Đức Giê-hô-va, ngài ở gần con,+

Mọi điều răn ngài đều là chân thật.+

152 Từ lâu, con đã học về các lời nhắc nhở của ngài,

Biết ngài lập các lời ấy để tồn tại mãi.+

ר [Rết]

153 Xin đoái xem nỗi khổ và giải thoát con,+

Bởi con không hề quên luật pháp của ngài.

154 Xin hãy bênh vực con và giải thoát con;+

Xin bảo toàn mạng này như lời ngài hứa.

155 Ơn giải cứu xa cách những kẻ gian ác,

Bởi chúng không tìm kiếm các điều lệ ngài.+

156 Lạy Đức Giê-hô-va, lòng thương xót của ngài bao la.+

Xin bảo toàn mạng con theo công lý ngài.

157 Bọn hành hại con và lũ đối địch đông đảo làm sao,+

Nhưng con vẫn không đi chệch các lời nhắc nhở của ngài.

158 Con nhìn quân bội bạc mà thấy ghê tởm,

Vì chúng không vâng giữ lời phán của ngài.+

159 Hãy xem con yêu các mệnh lệnh ngài biết bao!

Lạy Đức Giê-hô-va, xin bảo toàn mạng con vì lòng yêu thương thành tín ngài.+

160 Toàn bộ* lời ngài là chân thật.+

Mọi phán quyết công chính ngài còn mãi mãi.

ש [Xin]

161 Dù quan lại vô cớ hành hại con,+

Lòng con vẫn kính sợ các lời ngài.+

162 Con vui mừng về lời phán ngài,+

Như người được nhiều chiến lợi phẩm.

163 Con ghét sự giả dối, thật sự ghê tởm nó.+

Con yêu luật pháp ngài.+

164 Con ngợi khen ngài mỗi ngày bảy lần,

Vì các phán quyết công chính của ngài.

165 Ai yêu luật pháp ngài được bình an tràn đầy;+

Chẳng điều gì có thể làm cho họ vấp ngã.

166 Lạy Đức Giê-hô-va, con hy vọng nơi các hành động giải cứu của ngài

Và tuân theo các điều răn ngài.

167 Con vâng giữ các lời nhắc nhở của ngài

Và tha thiết yêu các lời ấy.+

168 Con tuân theo các mệnh lệnh và lời nhắc nhở của ngài,

Vì ngài biết mọi việc con làm.+

ת [Tau]

169 Lạy Đức Giê-hô-va, nguyện tiếng con van nài giúp đỡ được thấu đến ngài.+

Đúng như lời ngài, xin cho con trí hiểu.+

170 Nguyện lời con cầu ơn đến trước mặt ngài.

Như lời ngài đã hứa, xin giải cứu con.

171 Nguyện môi con tuôn tràn bao lời ngợi khen,+

Bởi ngài chỉ dạy con các điều lệ ngài.

172 Nguyện lưỡi con hát về lời phán của ngài,+

Bởi mọi điều răn ngài thảy đều công chính.

173 Nguyện bàn tay của ngài sẵn sàng giúp con,+

Vì con chọn vâng theo các mệnh lệnh ngài.+

174 Con trông mong ơn giải cứu, lạy Đức Giê-hô-va,

Và con chuộng luật pháp ngài.+

175 Xin để con được sống, hầu ngợi khen ngài;+

Nguyện các phán quyết ngài trợ giúp cho con.

176 Con lang thang như chiên lạc bầy.+ Xin tìm kiếm kẻ tôi tớ này,

Bởi con chưa quên các điều răn ngài.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ