THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Châm ngôn 10
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Châm ngôn—Sơ lược

    • CHÂM NGÔN CỦA SA-LÔ-MÔN (10:1–24:34)

        • Con khôn ngoan là niềm vui của cha (1)

        • Tay cần mẫn mang lại giàu có (4)

        • Nói lắm lời dẫn đến vi phạm (19)

        • Ân phước Đức Giê-hô-va làm cho giàu có (22)

        • Kính sợ Đức Giê-hô-va gia thêm tuổi đời (27)

Châm ngôn 10:1

Cột tham khảo

  • +Ch 1:1
  • +Ch 13:1; 27:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 24

Châm ngôn 10:2

Cột tham khảo

  • +Ch 11:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 24

Châm ngôn 10:3

Cột tham khảo

  • +Th 33:18, 19; 37:25; Mat 6:33

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 24, 25

Châm ngôn 10:4

Cột tham khảo

  • +Ch 20:4; Tr 10:18
  • +Ch 12:24; 13:4; 21:5

Châm ngôn 10:5

Cột tham khảo

  • +Ch 6:6, 9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 25

Châm ngôn 10:6

Cột tham khảo

  • +Xu 23:25; Ch 28:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 18

    15/7/2001, trg 25

Châm ngôn 10:7

Chú thích

  • *

    Hay “Kỷ niệm”.

Cột tham khảo

  • +Th 112:6; Tr 7:1
  • +Th 9:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 25, 26

Châm ngôn 10:8

Chú thích

  • *

    Ds: “các điều răn”.

Cột tham khảo

  • +Phu 4:6; Th 19:7; 119:34, 100
  • +Ch 18:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 26

Châm ngôn 10:9

Cột tham khảo

  • +Th 25:21
  • +1Ti 5:24

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 26

Châm ngôn 10:10

Cột tham khảo

  • +Ch 6:12, 13
  • +Ch 18:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 18

    15/7/2001, trg 26

Châm ngôn 10:11

Cột tham khảo

  • +Ch 11:30
  • +Mat 12:35; Gia 3:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 26, 27

Châm ngôn 10:12

Cột tham khảo

  • +Ch 17:9; 1Cô 13:4, 7; 1Ph 4:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 27

Châm ngôn 10:13

Chú thích

  • *

    Ds: “thiếu tấm lòng”.

Cột tham khảo

  • +Ês 50:4
  • +Ch 26:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 27

Châm ngôn 10:14

Chú thích

  • *

    Hay “tích lũy”.

Cột tham khảo

  • +Ch 9:9
  • +Ch 13:3; 18:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2001, trg 27

Châm ngôn 10:15

Cột tham khảo

  • +Ch 19:7; 30:8, 9; Tr 7:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 24, 25

Châm ngôn 10:16

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 24, 25

Châm ngôn 10:17

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “đi trên nẻo đường sự sống”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 25

Châm ngôn 10:18

Chú thích

  • *

    Hay “tin đồn”.

Cột tham khảo

  • +1Sa 18:17, 21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 5/2022

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 25

Châm ngôn 10:19

Cột tham khảo

  • +Tr 5:2
  • +Th 39:1; Ch 17:27; 21:23; Gia 1:19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tỉnh Thức!,

    1/2011, trg 22

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 25, 26

    1/11/1989, trg 14

Châm ngôn 10:20

Cột tham khảo

  • +Ch 12:18; 16:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 26

Châm ngôn 10:21

Chú thích

  • *

    Hay “hướng dẫn”.

Cột tham khảo

  • +Giê 3:15
  • +Ôsê 4:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 26

Châm ngôn 10:22

Chú thích

  • *

    Hay “ưu phiền; gian nan”.

Cột tham khảo

  • +Phu 8:17, 18; Th 37:22; 1Ti 6:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 37

    Tháp Canh,

    15/5/2006, trg 26-30

    15/9/2001, trg 15, 16

    1/9/1993, trg 8

    Thánh Chức Nước Trời,

    9/2000, trg 1

Châm ngôn 10:23

Cột tham khảo

  • +Ch 2:10, 11; 14:9; 15:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 26, 27

    15/3/1997, trg 13

Châm ngôn 10:24

Cột tham khảo

  • +Th 37:4; 1Gi 5:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 27

Châm ngôn 10:25

Cột tham khảo

  • +Th 37:10
  • +Mat 7:24, 25

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 27

Châm ngôn 10:26

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 27

Châm ngôn 10:27

Cột tham khảo

  • +Th 91:15, 16
  • +Th 55:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 27

Châm ngôn 10:28

Cột tham khảo

  • +Th 16:9; Rô 12:12
  • +Ch 11:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2001, trg 27

Châm ngôn 10:29

Cột tham khảo

  • +Ch 18:10; Ês 40:31
  • +Rô 2:6-8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2006, trg 18

    15/9/2001, trg 27, 28

Châm ngôn 10:30

Cột tham khảo

  • +Th 16:8
  • +Th 37:9

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Châm 10:1Ch 1:1
Châm 10:1Ch 13:1; 27:11
Châm 10:2Ch 11:4
Châm 10:3Th 33:18, 19; 37:25; Mat 6:33
Châm 10:4Ch 20:4; Tr 10:18
Châm 10:4Ch 12:24; 13:4; 21:5
Châm 10:5Ch 6:6, 9
Châm 10:6Xu 23:25; Ch 28:20
Châm 10:7Th 112:6; Tr 7:1
Châm 10:7Th 9:5
Châm 10:8Phu 4:6; Th 19:7; 119:34, 100
Châm 10:8Ch 18:6
Châm 10:9Th 25:21
Châm 10:91Ti 5:24
Châm 10:10Ch 6:12, 13
Châm 10:10Ch 18:21
Châm 10:11Ch 11:30
Châm 10:11Mat 12:35; Gia 3:5
Châm 10:12Ch 17:9; 1Cô 13:4, 7; 1Ph 4:8
Châm 10:13Ês 50:4
Châm 10:13Ch 26:3
Châm 10:14Ch 9:9
Châm 10:14Ch 13:3; 18:7
Châm 10:15Ch 19:7; 30:8, 9; Tr 7:12
Châm 10:181Sa 18:17, 21
Châm 10:19Tr 5:2
Châm 10:19Th 39:1; Ch 17:27; 21:23; Gia 1:19
Châm 10:20Ch 12:18; 16:13
Châm 10:21Giê 3:15
Châm 10:21Ôsê 4:6
Châm 10:22Phu 8:17, 18; Th 37:22; 1Ti 6:6
Châm 10:23Ch 2:10, 11; 14:9; 15:21
Châm 10:24Th 37:4; 1Gi 5:14
Châm 10:25Th 37:10
Châm 10:25Mat 7:24, 25
Châm 10:27Th 91:15, 16
Châm 10:27Th 55:23
Châm 10:28Th 16:9; Rô 12:12
Châm 10:28Ch 11:7
Châm 10:29Ch 18:10; Ês 40:31
Châm 10:29Rô 2:6-8
Châm 10:30Th 16:8
Châm 10:30Th 37:9
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Châm ngôn 10:1-32

Châm ngôn

10 Châm ngôn của Sa-lô-môn.+

Con khôn ngoan là niềm vui của cha,+

Con dại dột là nỗi sầu của mẹ.

 2 Của phi nghĩa nào có ích lợi gì,

Sự công chính mới cứu khỏi cái chết.+

 3 Đức Giê-hô-va chẳng để người công chính đói khát,+

Nhưng ngài chối từ điều bọn gian ác thèm muốn.

 4 Tay biếng nhác dẫn đến nghèo khó,+

Tay cần mẫn mang lại giàu có.+

 5 Người con hành động sáng suốt thu hoạch trong mùa hè,

Đứa hành động đáng xấu hổ ngủ mê trong mùa gặt.+

 6 Trên đầu người công chính có bao ân phước,+

Nhưng miệng bọn gian ác giấu sự hung bạo.

 7 Tiếng thơm* người công chính ắt được chúc phước,+

Nhưng tên tuổi bọn gian ác sẽ bị thối nát.+

 8 Người có lòng khôn ngoan sẽ tiếp nhận sự dạy bảo,*+

Kẻ nói năng dại dột sẽ bị chà đạp.+

 9 Ai bước đi theo sự trọn thành sẽ bước đi an toàn,+

Còn ai làm đường mình cong vẹo rồi sẽ bị phát giác.+

10 Kẻ nháy mắt nham hiểm gây ra đau khổ,+

Kẻ nói năng dại dột sẽ bị chà đạp.+

11 Miệng người công chính là nguồn sự sống,+

Miệng bọn gian ác giấu sự hung bạo.+

12 Sự thù ghét khơi dậy cuộc cãi vã,

Nhưng tình yêu thương che lấp mọi sai phạm.+

13 Sự khôn ngoan thấy nơi môi người thông sáng,+

Nhưng roi vọt dành cho lưng kẻ thiếu khôn sáng.*+

14 Những người khôn ngoan quý trọng* kiến thức,+

Nhưng miệng kẻ dại rước sự hủy hoại.+

15 Tài sản của người giàu là thành kiên cố cho người.

Sự nghèo khổ của người nghèo là điều hủy hoại họ.+

16 Việc làm của người công chính dẫn đến sự sống;

Lợi nhuận của kẻ gian ác đưa đến tội lỗi.

17 Ai chú ý sự sửa dạy trở thành nẻo đường sự sống,*

Ai phớt lờ sự khiển trách dẫn người khác đi lạc lối.

18 Ai giấu sự thù ghét là nói dối,+

Ai loan tin độc địa* là ngu muội.

19 Hễ nói lắm lời ắt không tránh khỏi vi phạm,+

Còn ai kìm giữ lời mình hành động dè dặt.+

20 Lưỡi người công chính như bạc thượng hạng,+

Nhưng lòng kẻ gian ác chẳng đáng giá gì.

21 Môi người công chính nuôi sống* nhiều người,+

Còn lũ dại dột mất mạng vì thiếu khôn sáng.+

22 Ân phước Đức Giê-hô-va làm cho giàu có,+

Ngài cũng chẳng thêm đau khổ* lẫn vào.

23 Làm điều đáng xấu hổ là trò đùa đối với kẻ ngu muội,

Nhưng sự khôn ngoan dành cho người thông sáng.+

24 Kẻ gian ác sợ điều chi thì điều ấy giáng xuống nó,

Người công chính muốn điều gì thì điều ấy được ban cho.+

25 Khi bão quét qua, kẻ gian ác không còn nữa,+

Nhưng người công chính là một nền vững chắc mãi.+

26 Như giấm ghê răng, như khói cay mắt,

Kẻ lười cũng thế với người sai hắn.

27 Kính sợ Đức Giê-hô-va gia thêm tuổi đời,+

Nhưng số năm bọn gian ác sẽ bị rút ngắn.+

28 Ước vọng của người công chính mang lại niềm vui,+

Nhưng hy vọng của kẻ gian ác rồi sẽ tiêu tan.+

29 Đường lối Đức Giê-hô-va là thành lũy cho người trọn vẹn,+

Nhưng là sự hủy diệt cho bọn làm dữ.+

30 Người công chính sẽ không bao giờ bị quật ngã,+

Nhưng bọn gian ác sẽ chẳng được ở trên đất nữa.+

31 Miệng người công chính sinh ra sự khôn ngoan,

Nhưng lưỡi đồi bại sẽ bị diệt trừ.

32 Môi người công chính biết điều gì làm vui lòng,

Còn miệng bọn gian ác là đồi bại.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ