THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 2 Phi-e-rơ 1
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

2 Phi-e-rơ—Sơ lược

      • Lời chào (1)

      • Nắm chắc ơn được gọi (2-15)

        • Những đức tính thêm cho đức tin (5-9)

      • Càng tin chắc hơn nơi các lời tiên tri (16-21)

2 Phi-e-rơ 1:1

Chú thích

  • *

    Hay “đức tin được xem là có đặc ân bằng với”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/1/2002, trg 6

    1/9/1997, trg 9, 10

2 Phi-e-rơ 1:2

Cột tham khảo

  • +Cô 1:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 10

    1/11/1987, trg 17-22

2 Phi-e-rơ 1:3

Cột tham khảo

  • +Gi 17:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 10

    1/10/1990, trg 22

2 Phi-e-rơ 1:4

Chú thích

  • *

    Hay “do dục vọng”.

Cột tham khảo

  • +Lu 22:29, 30; Gi 14:2; Ga 3:29
  • +1Cô 15:53; 1Ph 1:3, 4; 1Gi 3:2; Kh 20:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 10, 11

2 Phi-e-rơ 1:5

Cột tham khảo

  • +Phl 2:12; 2Ti 2:15; Hê 4:11; Giu 3
  • +Phl 4:8
  • +Gi 17:3; Hê 5:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2010, trg 8

    1/9/1997, trg 11

    15/5/1994, trg 12-17

    15/4/1994, trg 9, 10, 14-19

    1/10/1990, trg 21

2 Phi-e-rơ 1:6

Cột tham khảo

  • +1Cô 9:25; 2Ti 2:24
  • +2Ph 2:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/10/2003, trg 13

    15/7/2002, trg 10-14

    15/6/1994, trg 9-19

    15/5/1994, trg 17-22

    15/4/1994, trg 9, 10

2 Phi-e-rơ 1:7

Cột tham khảo

  • +1Tê 4:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2009, trg 14

    trg 12-20

    15/4/1994, trg 9, 10

2 Phi-e-rơ 1:8

Cột tham khảo

  • +Tít 3:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 11

    15/5/1994, trg 16, 17

2 Phi-e-rơ 1:9

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “thiển cận”.

Cột tham khảo

  • +1Gi 2:9; Kh 3:17
  • +Hê 9:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 11

2 Phi-e-rơ 1:10

Cột tham khảo

  • +Hê 3:1
  • +2Ti 4:7, 8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    1/2016, trg 19

    Tháp Canh,

    15/3/2012, trg 21

    1/9/1997, trg 11

2 Phi-e-rơ 1:11

Chú thích

  • *

    Hay “dồi dào”.

Cột tham khảo

  • +Đa 2:44
  • +Lu 16:9; Gi 3:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    1/2016, trg 19

    Tháp Canh,

    15/3/2012, trg 22

    1/9/1997, trg 11

    1/10/1990, trg 21

2 Phi-e-rơ 1:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/2/2003, trg 10-13

    1/9/1997, trg 11, 12

2 Phi-e-rơ 1:13

Chú thích

  • *

    Ds: “lều thánh”, tức là thân thể thuộc về đất.

Cột tham khảo

  • +2Cô 5:1
  • +Rô 15:15; Giu 5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 11, 12

2 Phi-e-rơ 1:14

Cột tham khảo

  • +Gi 21:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 11, 12

    15/4/1994, trg 11

2 Phi-e-rơ 1:15

Chú thích

  • *

    Hay “tự nhắc đến”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 12

2 Phi-e-rơ 1:16

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Mat 17:2; Mác 9:2; Lu 9:29

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Chúa Giê-su—Đường đi, trg 144

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 12, 13

    15/5/1997, trg 9, 10

    15/4/1994, trg 11, 12

2 Phi-e-rơ 1:17

Chú thích

  • *

    Ds: “tiếng phán này”.

Cột tham khảo

  • +Th 2:7; Mat 17:1, 5; Mác 9:7; Lu 9:35

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Chúa Giê-su—Đường đi, trg 144

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 12, 13

    15/5/1997, trg 9, 10

    15/7/1995, trg 19

    15/4/1994, trg 11, 12

2 Phi-e-rơ 1:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Chúa Giê-su—Đường đi, trg 144

    Tháp Canh,

    1/9/1997, trg 12, 13

    15/5/1997, trg 9, 10

    15/4/1994, trg 11, 12

2 Phi-e-rơ 1:19

Cột tham khảo

  • +Th 119:105; Gi 1:9
  • +Dân 24:17; Kh 22:16

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Chúa Giê-su—Đường đi, trg 144

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2031

    Tháp Canh,

    15/11/2008, trg 22

    15/1/2005, trg 16

    15/5/2000, trg 17

    1/4/2000, trg 14, 15

    1/9/1997, trg 12, 13

    15/5/1997, trg 11

    15/4/1994, trg 12

    Thánh Chức Nước Trời,

    12/1994, trg 3, 4

2 Phi-e-rơ 1:20

Chú thích

  • *

    Hay “từ lời giải nghĩa riêng”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

    Tháp Canh,

    1/12/2011, trg 11, 12

    1/4/2000, trg 16

    1/4/1998, trg 19

2 Phi-e-rơ 1:21

Chú thích

  • *

    Ds: “mang đi”.

Cột tham khảo

  • +2Ti 3:16
  • +2Sa 23:2; Cv 1:16; 28:25; 1Ph 1:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 5

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    11/2019, trg 9-11

    Tháp Canh,

    15/6/2012, trg 25, 26

    15/6/1997, trg 5, 6

    1/12/1988, trg 3, 4

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

2 Phi 1:2Cô 1:9
2 Phi 1:3Gi 17:3
2 Phi 1:4Lu 22:29, 30; Gi 14:2; Ga 3:29
2 Phi 1:41Cô 15:53; 1Ph 1:3, 4; 1Gi 3:2; Kh 20:6
2 Phi 1:5Phl 2:12; 2Ti 2:15; Hê 4:11; Giu 3
2 Phi 1:5Phl 4:8
2 Phi 1:5Gi 17:3; Hê 5:14
2 Phi 1:61Cô 9:25; 2Ti 2:24
2 Phi 1:62Ph 2:9
2 Phi 1:71Tê 4:9
2 Phi 1:8Tít 3:14
2 Phi 1:91Gi 2:9; Kh 3:17
2 Phi 1:9Hê 9:14
2 Phi 1:10Hê 3:1
2 Phi 1:102Ti 4:7, 8
2 Phi 1:11Đa 2:44
2 Phi 1:11Lu 16:9; Gi 3:5
2 Phi 1:132Cô 5:1
2 Phi 1:13Rô 15:15; Giu 5
2 Phi 1:14Gi 21:18
2 Phi 1:16Mat 17:2; Mác 9:2; Lu 9:29
2 Phi 1:17Th 2:7; Mat 17:1, 5; Mác 9:7; Lu 9:35
2 Phi 1:19Th 119:105; Gi 1:9
2 Phi 1:19Dân 24:17; Kh 22:16
2 Phi 1:212Ti 3:16
2 Phi 1:212Sa 23:2; Cv 1:16; 28:25; 1Ph 1:11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
2 Phi-e-rơ 1:1-21

Thư thứ hai của Phi-e-rơ

1 Si-môn Phi-e-rơ, là đầy tớ và sứ đồ của Chúa Giê-su Ki-tô, gửi cho những người đã đạt được đức tin quý báu như* đức tin của chúng tôi, nhờ sự công chính của Đức Chúa Trời chúng ta và của Đấng Cứu Rỗi là Chúa Giê-su Ki-tô:

2 Nguyện anh em được hưởng lòng nhân từ bao la và sự bình an nhiều hơn, nhờ sự hiểu biết chính xác+ về Đức Chúa Trời và Chúa Giê-su, Chúa chúng ta; 3 vì quyền năng của Đức Chúa Trời đã ban cho chúng ta mọi điều giúp ích cho đời sống và lòng sùng kính, nhờ sự hiểu biết chính xác về đấng đã gọi chúng ta+ qua sự vinh hiển và sự nhân đức của chính ngài. 4 Qua những điều ấy, Đức Chúa Trời ban cho chúng ta các lời hứa quý báu và rất tuyệt diệu,+ nhờ thế anh em có được bản thể như ngài+ vì đã thoát khỏi sự bại hoại của thế gian do ham muốn sai trái* gây ra.

5 Chính vì thế, anh em hãy tha thiết dồn mọi nỗ lực+ để thêm cho đức tin mình sự nhân đức,+ thêm cho sự nhân đức sự hiểu biết,+ 6 thêm cho sự hiểu biết tính tự chủ,+ thêm cho tính tự chủ sự chịu đựng, thêm cho sự chịu đựng lòng sùng kính,+ 7 thêm cho lòng sùng kính tình huynh đệ, thêm cho tình huynh đệ tình yêu thương.+ 8 Vì nếu những điều ấy có trong anh em và có dư tràn, chúng sẽ giúp anh em tránh trở nên không hoạt động hoặc không kết quả+ trong những việc liên quan đến sự hiểu biết chính xác về Chúa Giê-su Ki-tô chúng ta.

9 Vì ai thiếu những điều ấy là người mù, nhắm mắt trước ánh sáng*+ và quên rằng mình đã được tẩy sạch khỏi tội lỗi+ xưa kia. 10 Thế nên, hỡi anh em, hãy siêng năng hơn nữa để nắm chắc ơn được gọi+ và được chọn, vì nếu tiếp tục làm những điều ấy, anh em sẽ không bao giờ thất bại.+ 11 Thật vậy, anh em sẽ nhờ thế mà nhận ân phước lớn lao* là được phép vào Nước vĩnh cửu+ của Chúa Giê-su Ki-tô, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta.+

12 Vì thế, tôi có ý muốn là luôn nhắc nhở anh em về mọi điều tôi đã viết, dù anh em biết những điều ấy và được lập vững vàng trong chân lý hiện đang có nơi anh em. 13 Bao lâu còn ở trong lều* này+ thì bấy lâu tôi xem việc thúc giục anh em qua những lời nhắc nhở là đúng,+ 14 vì biết rằng lều của tôi sắp được cất đi, như Chúa Giê-su Ki-tô chúng ta cũng cho tôi biết rõ.+ 15 Tôi sẽ luôn làm hết sức mình để sau khi tôi đi, anh em có thể tự nhớ lại* mọi điều ấy.

16 Chúng tôi cho anh em biết về quyền năng và sự hiện diện* của Chúa Giê-su Ki-tô chúng ta, không phải dựa trên những chuyện khéo bịa đặt nhưng vì chúng tôi đã tận mắt thấy sự oai nghi của ngài.+ 17 Bởi ngài đã nhận sự tôn trọng và vinh quang từ Đức Chúa Trời là Cha, khi nguồn của vinh quang tuyệt vời truyền cho ngài những lời này:* “Đây là Con yêu dấu của ta, người mà chính ta hài lòng”.+ 18 Đúng vậy, chúng tôi đã nghe những lời ấy phán từ trời khi ở với ngài trên núi thánh.

19 Vậy, chúng ta càng tin chắc hơn nơi các lời tiên tri; và anh em đang làm tốt khi chú ý đến những lời ấy như chú ý đến cái đèn+ chiếu sáng nơi tối tăm, tức trong lòng anh em (cho đến khi ngày mới bắt đầu và sao mai+ mọc). 20 Trước hết, anh em biết rằng chẳng lời tiên tri nào trong Kinh Thánh bắt nguồn từ ý riêng.* 21 Vì không hề có lời tiên tri nào ra bởi ý muốn của loài người,+ nhưng người ta nói những điều đến từ Đức Chúa Trời khi được thần khí thánh thúc đẩy.*+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ