THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Xuất Ai Cập 3
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Xuất Ai Cập—Sơ lược

      • Môi-se và bụi gai cháy (1-12)

      • Đức Giê-hô-va giải thích danh ngài (13-15)

      • Đức Giê-hô-va chỉ dẫn Môi-se (16-22)

Xuất Ai Cập 3:1

Cột tham khảo

  • +Xu 2:16; 18:1
  • +Xu 24:12, 13; 1V 19:8, 9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2004, trg 24

Xuất Ai Cập 3:2

Cột tham khảo

  • +Cv 7:30-34

Xuất Ai Cập 3:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/3/2009, trg 15

Xuất Ai Cập 3:6

Chú thích

  • *

    Ds: “cha”.

Cột tham khảo

  • +Sa 17:1, 7
  • +Sa 26:24
  • +Sa 28:13; 32:9; Mat 22:32; Cv 7:32

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 83

    Tháp Canh,

    1/5/2005, trg 13

Xuất Ai Cập 3:7

Cột tham khảo

  • +Xu 1:11; Ês 63:9; Cv 7:34

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    3/2019, trg 15

    Tháp Canh,

    1/3/2009, trg 15

    1/7/2003, trg 19

Xuất Ai Cập 3:8

Cột tham khảo

  • +Xu 12:51
  • +Dân 13:26, 27; Phu 27:3
  • +Sa 10:15-17; Xu 33:1, 2; Phu 7:1; Gs 3:10; Nê 9:7, 8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    3/2019, trg 15

Xuất Ai Cập 3:9

Cột tham khảo

  • +Xu 1:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

Xuất Ai Cập 3:10

Cột tham khảo

  • +Th 105:26, 38; Cv 7:34

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 7

Xuất Ai Cập 3:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2005, trg 13, 14

Xuất Ai Cập 3:12

Cột tham khảo

  • +Phu 31:23; Gs 1:5; Ês 41:10; Rô 8:31; Phl 4:13
  • +Xu 19:2; Phu 4:11, 12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2005, trg 14

Xuất Ai Cập 3:13

Cột tham khảo

  • +Xu 15:3; Th 96:8; 135:13; Ôsê 12:5; Gi 17:26; Rô 10:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Hãy đến gần, trg 7-9

    Tháp Canh,

    15/3/2013, trg 25

Xuất Ai Cập 3:14

Chú thích

  • *

    Hay “Muốn”.

  • *

    Hay “Ta Sẽ Chứng Tỏ Là Đấng Ta Sẽ Chứng Tỏ”. Xem Phụ lục A4.

Cột tham khảo

  • +Gp 23:13; Ês 14:27; Gi 12:28
  • +Xu 6:3, 7; Rô 9:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 125

    Hãy đến gần, trg 9, 10

    Lối sống và thánh chức—Chương trình nhóm họp,

    6/2020, trg 6

    Tháp Canh,

    15/7/2014, trg 27

    15/3/2013, trg 25-27

    1/7/2010, trg 4

    15/3/2004, trg 25

    15/1/2002, trg 5

    1/3/1995, trg 10

    1/8/1994, trg 9, 10

    Kinh Thánh dạy, trg 197

    Nước Đức Chúa Trời đang cai trị!, trg 43

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2055

Xuất Ai Cập 3:15

Cột tham khảo

  • +Sa 17:1, 7
  • +Sa 26:24
  • +Sa 28:13; Mat 22:32
  • +Th 135:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 4

    Tháp Canh,

    15/3/2013, trg 25-27

Xuất Ai Cập 3:16

Cột tham khảo

  • +Sa 50:24; Xu 13:19

Xuất Ai Cập 3:17

Cột tham khảo

  • +Sa 15:13, 14; Lê 26:13
  • +Sa 15:16
  • +Xu 23:23
  • +Dân 13:27; Phu 8:7-9

Xuất Ai Cập 3:18

Cột tham khảo

  • +Xu 4:31
  • +Sa 14:13
  • +Xu 5:3; 10:25, 26

Xuất Ai Cập 3:19

Cột tham khảo

  • +Xu 5:2; 14:8; Rô 9:17

Xuất Ai Cập 3:20

Cột tham khảo

  • +Xu 7:3; 12:33; Phu 6:22

Xuất Ai Cập 3:21

Cột tham khảo

  • +Xu 11:2; 12:35, 36

Xuất Ai Cập 3:22

Cột tham khảo

  • +Sa 15:13, 14; Xu 12:36

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Xuất 3:1Xu 2:16; 18:1
Xuất 3:1Xu 24:12, 13; 1V 19:8, 9
Xuất 3:2Cv 7:30-34
Xuất 3:6Sa 17:1, 7
Xuất 3:6Sa 26:24
Xuất 3:6Sa 28:13; 32:9; Mat 22:32; Cv 7:32
Xuất 3:7Xu 1:11; Ês 63:9; Cv 7:34
Xuất 3:8Xu 12:51
Xuất 3:8Dân 13:26, 27; Phu 27:3
Xuất 3:8Sa 10:15-17; Xu 33:1, 2; Phu 7:1; Gs 3:10; Nê 9:7, 8
Xuất 3:9Xu 1:11
Xuất 3:10Th 105:26, 38; Cv 7:34
Xuất 3:12Phu 31:23; Gs 1:5; Ês 41:10; Rô 8:31; Phl 4:13
Xuất 3:12Xu 19:2; Phu 4:11, 12
Xuất 3:13Xu 15:3; Th 96:8; 135:13; Ôsê 12:5; Gi 17:26; Rô 10:13
Xuất 3:14Gp 23:13; Ês 14:27; Gi 12:28
Xuất 3:14Xu 6:3, 7; Rô 9:17
Xuất 3:15Sa 17:1, 7
Xuất 3:15Sa 26:24
Xuất 3:15Sa 28:13; Mat 22:32
Xuất 3:15Th 135:13
Xuất 3:16Sa 50:24; Xu 13:19
Xuất 3:17Sa 15:13, 14; Lê 26:13
Xuất 3:17Sa 15:16
Xuất 3:17Xu 23:23
Xuất 3:17Dân 13:27; Phu 8:7-9
Xuất 3:18Xu 4:31
Xuất 3:18Sa 14:13
Xuất 3:18Xu 5:3; 10:25, 26
Xuất 3:19Xu 5:2; 14:8; Rô 9:17
Xuất 3:20Xu 7:3; 12:33; Phu 6:22
Xuất 3:21Xu 11:2; 12:35, 36
Xuất 3:22Sa 15:13, 14; Xu 12:36
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Xuất Ai Cập 3:1-22

Xuất Ai Cập

3 Môi-se trở thành người chăn cừu cho cha vợ mình là Giê-trô,+ thầy tế lễ xứ Ma-đi-an. Khi đang dẫn bầy đến phía tây của hoang mạc, ông dần đi đến núi Hô-rếp, là núi của Đức Chúa Trời.+ 2 Thiên sứ của Đức Giê-hô-va hiện ra cùng ông như một ngọn lửa cháy giữa bụi gai.+ Môi-se quan sát và thấy bụi gai cháy nhưng không hề tàn. 3 Ông nói: “Mình sẽ đến để xem điều lạ lùng này, sao bụi gai không bị thiêu rụi?”. 4 Khi Đức Giê-hô-va thấy Môi-se đến gần để xem, ngài gọi ông từ bụi gai: “Môi-se! Môi-se!”. Ông trả lời: “Có con đây”. 5 Ngài lại nói: “Đừng đến gần nữa. Hãy cởi giày ra, vì nơi con đang đứng là đất thánh”.

6 Ngài phán: “Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ* con, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham,+ Đức Chúa Trời của Y-sác+ và Đức Chúa Trời của Gia-cốp”.+ Môi-se liền che mặt lại vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời. 7 Đức Giê-hô-va nói tiếp: “Ta thật đã thấy sự khốn khổ của dân ta tại xứ Ai Cập và nghe tiếng kêu than vì cớ những kẻ ép họ làm lao dịch, ta hiểu rõ nỗi đau đớn họ phải chịu.+ 8 Ta sẽ xuống giải cứu họ khỏi tay người Ai Cập+ và đưa họ ra khỏi xứ đó, đến một vùng đất tốt tươi và rộng lớn, một vùng đất tràn đầy sữa và mật,+ là xứ của dân Ca-na-an, dân Hếch, dân A-mô-rít, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít và dân Giê-bu.+ 9 Kìa, tiếng kêu than của dân Y-sơ-ra-ên đã thấu đến ta và ta cũng thấy sự áp bức khắc nghiệt của dân Ai Cập đối với họ.+ 10 Nên bây giờ, ta sẽ phái con đi gặp Pha-ra-ôn và con sẽ đưa dân Y-sơ-ra-ên của ta ra khỏi xứ Ai Cập”.+

11 Nhưng Môi-se thưa với Đức Chúa Trời: “Con là ai mà có thể đến gặp Pha-ra-ôn và đưa dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập?”. 12 Ngài đáp: “Ta sẽ ở bên con,+ và đây là dấu hiệu để con biết rằng chính ta đã phái con đi: Sau khi con đưa dân này ra khỏi Ai Cập, các con sẽ hầu việc ta, là Đức Chúa Trời thật, trên núi này”.+

13 Môi-se lại thưa với Đức Chúa Trời: “Giả sử con đến với dân Y-sơ-ra-ên và nói: ‘Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em đã phái tôi đến với anh em’, và họ hỏi: ‘Danh ngài là gì?’+ thì con sẽ trả lời ra sao?”. 14 Đức Chúa Trời phán với Môi-se: “Ta Sẽ Trở Thành Đấng Ta Chọn* Trở Thành”.*+ Ngài lại phán: “Đây là điều con sẽ nói với dân Y-sơ-ra-ên: ‘Đấng có danh là “Ta Sẽ Trở Thành” đã phái tôi đến với anh em’”.+ 15 Ngài lại phán một lần nữa với Môi-se rằng:

“Đây là điều con sẽ nói với dân Y-sơ-ra-ên: ‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham,+ Đức Chúa Trời của Y-sác+ và Đức Chúa Trời của Gia-cốp+ đã phái tôi đến với anh em’. Đó mãi mãi là danh của ta+ và qua danh ấy, ta sẽ được nhớ đến từ đời này sang đời khác. 16 Bây giờ, con hãy đi nhóm các trưởng lão của dân Y-sơ-ra-ên lại và nói với họ: ‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em đã hiện ra với tôi, tức là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, Gia-cốp, và ngài phán rằng: “Ta thật đã để ý đến các con+ và những gì các con đang phải gánh chịu tại xứ Ai Cập. 17 Nên ta sẽ đem các con ra khỏi sự khốn khổ+ nơi tay người Ai Cập để đến xứ của dân Ca-na-an, dân Hếch, dân A-mô-rít,+ dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít và dân Giê-bu,+ là một vùng đất tràn đầy sữa và mật”’.+

18 Chắc chắn họ sẽ nghe theo lời con.+ Con hãy cùng các trưởng lão của dân Y-sơ-ra-ên đến gặp vua Ai Cập và nói như vầy: ‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ+ đã hiện ra với chúng tôi. Xin cho chúng tôi đi một chuyến ba ngày đường vào hoang mạc để dâng vật tế lễ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi’.+ 19 Nhưng ta biết chắc rằng nếu không bị một bàn tay mạnh mẽ ép buộc thì vua Ai Cập sẽ không cho các con đi.+ 20 Nên ta sẽ phải ra tay đánh xứ Ai Cập bằng cách làm những việc lạ thường giữa chúng, rồi vua xứ ấy sẽ để các con đi.+ 21 Ta sẽ khiến dân Y-sơ-ra-ên được ơn trong mắt người Ai Cập và khi ra đi, các con sẽ chẳng đi tay không.+ 22 Mỗi người nữ phải xin người lân cận và người đàn bà ở trọ trong nhà mình những thứ bằng bạc, bằng vàng cũng như những bộ quần áo. Các con sẽ mang chúng cho con trai và con gái mình. Các con sẽ đoạt lấy tài sản của người Ai Cập”.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ