THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Thi thiên 31
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Thi thiên—Sơ lược

      • Náu thân nơi Đức Giê-hô-va

        • “Xin phó thác sự sống con nơi tay ngài” (5)

        • “Giê-hô-va, Đức Chúa Trời chân thật” (5)

        • Lòng tốt lớn lao của Đức Chúa Trời (19)

Thi thiên 31:1

Cột tham khảo

  • +Th 18:2
  • +Th 22:4, 5; Rô 10:11
  • +Th 143:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Bài học chính—Phần 1,

    trg 61

Thi thiên 31:2

Chú thích

  • *

    Hay “cúi xuống nghe”.

Cột tham khảo

  • +Th 40:17; 70:1; 71:2
  • +2Sa 22:3; Th 18:2

Thi thiên 31:3

Cột tham khảo

  • +2Sa 22:2
  • +Th 25:11; Giê 14:7
  • +Th 23:3

Thi thiên 31:4

Cột tham khảo

  • +Th 91:3; Mat 6:13
  • +Ch 18:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Bài học chính—Phần 1,

    trg 63

Thi thiên 31:5

Chú thích

  • *

    Hay “sinh khí”. Xem mục “Ruach; Pneuma” trong Bảng chú giải thuật ngữ.

  • *

    Hay “trung tín”.

Cột tham khảo

  • +Lu 23:46; Cv 7:59
  • +Phu 32:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 146

Thi thiên 31:7

Cột tham khảo

  • +Th 9:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 189

Thi thiên 31:8

Chú thích

  • *

    Hay “chốn thoáng đãng”.

Thi thiên 31:9

Chú thích

  • *

    Hay “con và bụng con”.

Cột tham khảo

  • +Th 6:7
  • +Th 22:14

Thi thiên 31:10

Cột tham khảo

  • +Ch 15:13
  • +Th 71:9
  • +Th 32:3; 102:3, 5

Thi thiên 31:11

Cột tham khảo

  • +Th 22:6; 42:10; 102:8
  • +Th 38:11

Thi thiên 31:12

Chú thích

  • *

    Hay “tâm trí”.

Thi thiên 31:13

Cột tham khảo

  • +Giê 20:10
  • +Th 57:4

Thi thiên 31:14

Cột tham khảo

  • +Th 56:4
  • +Th 43:5

Thi thiên 31:15

Chú thích

  • *

    Ds: “Thời gian”.

Cột tham khảo

  • +Th 142:6

Thi thiên 31:16

Cột tham khảo

  • +Dân 6:25

Thi thiên 31:17

Chú thích

  • *

    Hay “Sê-ôn”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Th 25:2; Ês 50:7
  • +Nê 6:16; Ês 41:11; Giê 20:11
  • +1Sa 2:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 66

    Bài học chính—Phần 1,

    trg 63

Thi thiên 31:18

Cột tham khảo

  • +Th 12:3; 63:11

Thi thiên 31:19

Cột tham khảo

  • +Th 73:1; Ês 63:7
  • +Ês 64:4; 1Cô 2:9
  • +Th 126:2; Ês 26:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Hãy đến gần, trg 274-276

    Bài học chính—Phần 1,

    trg 64

Thi thiên 31:20

Chú thích

  • *

    Ds: “Khỏi lưỡi hay gây gổ”.

Cột tham khảo

  • +Th 27:5; 32:7
  • +Th 64:2, 3

Thi thiên 31:21

Cột tham khảo

  • +Th 17:7
  • +1Sa 23:7

Thi thiên 31:22

Cột tham khảo

  • +Gn 2:4
  • +2Sử 33:13; Th 6:9; Ch 15:29; Hê 5:7

Thi thiên 31:23

Cột tham khảo

  • +Phu 10:12
  • +1Sa 2:9; Th 145:20
  • +2Sa 22:28; Ês 2:11; Gia 4:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2006, trg 19, 20

Thi thiên 31:24

Cột tham khảo

  • +Ês 35:4
  • +Th 62:1; Ai 3:20, 21; Mi 7:7

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Thi 31:1Th 18:2
Thi 31:1Th 22:4, 5; Rô 10:11
Thi 31:1Th 143:1
Thi 31:2Th 40:17; 70:1; 71:2
Thi 31:22Sa 22:3; Th 18:2
Thi 31:32Sa 22:2
Thi 31:3Th 25:11; Giê 14:7
Thi 31:3Th 23:3
Thi 31:4Th 91:3; Mat 6:13
Thi 31:4Ch 18:10
Thi 31:5Lu 23:46; Cv 7:59
Thi 31:5Phu 32:4
Thi 31:7Th 9:13
Thi 31:9Th 6:7
Thi 31:9Th 22:14
Thi 31:10Ch 15:13
Thi 31:10Th 71:9
Thi 31:10Th 32:3; 102:3, 5
Thi 31:11Th 22:6; 42:10; 102:8
Thi 31:11Th 38:11
Thi 31:13Giê 20:10
Thi 31:13Th 57:4
Thi 31:14Th 56:4
Thi 31:14Th 43:5
Thi 31:15Th 142:6
Thi 31:16Dân 6:25
Thi 31:17Th 25:2; Ês 50:7
Thi 31:17Nê 6:16; Ês 41:11; Giê 20:11
Thi 31:171Sa 2:9
Thi 31:18Th 12:3; 63:11
Thi 31:19Th 73:1; Ês 63:7
Thi 31:19Ês 64:4; 1Cô 2:9
Thi 31:19Th 126:2; Ês 26:12
Thi 31:20Th 27:5; 32:7
Thi 31:20Th 64:2, 3
Thi 31:21Th 17:7
Thi 31:211Sa 23:7
Thi 31:22Gn 2:4
Thi 31:222Sử 33:13; Th 6:9; Ch 15:29; Hê 5:7
Thi 31:23Phu 10:12
Thi 31:231Sa 2:9; Th 145:20
Thi 31:232Sa 22:28; Ês 2:11; Gia 4:6
Thi 31:24Ês 35:4
Thi 31:24Th 62:1; Ai 3:20, 21; Mi 7:7
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Thi thiên 31:1-24

Thi thiên

Cho nhạc trưởng. Thi ca của Đa-vít.

31 Lạy Đức Giê-hô-va, nơi ngài con náu thân,+

Nguyện sao con không phải chịu xấu hổ bao giờ.+

Vì sự công chính ngài, xin hãy giải thoát con.+

 2 Xin ngài nghiêng tai qua,* mau chóng đến giải thoát.+

Xin vì con trở nên một thành lũy trên núi,

Một nơi thật kiên cố đặng cứu con.+

 3 Ngài chính là vách đá và thành lũy của con;+

Ngài sẽ vì danh mình+ dẫn đường dắt lối con.+

 4 Lưới người ta giăng lén, ngài sẽ gỡ con ra,+

Bởi thành trì của con chính là ngài.+

 5 Con xin phó thác sự sống* con nơi tay ngài.+

Ngài đã cứu chuộc con, lạy Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời chân thật!*+

 6 Con ghét những kẻ sùng kính thần tượng vô dụng vô ích;

Còn phần con thì tin cậy Đức Giê-hô-va.

 7 Con sẽ mừng vui khôn xiết trong tình yêu thương thành tín của ngài,

Bởi ngài đã thấy nỗi khổ sở con,+

Biết nỗi khốn khổ sâu trong tâm hồn.

 8 Ngài không phó con vào tay kẻ thù,

Nhưng cho con đứng ở chốn an toàn.*

 9 Lạy Đức Giê-hô-va, con đây khốn khổ, xin ban ơn.

Mắt này hoen mờ,+ thân này* mỏi mòn vì lo âu.+

10 Đời con tiêu hao vì sầu thảm,+

Các năm giảm dần vì thở than,+

Sức tàn lực kiệt vì lỗi mình,

Xương cốt mỗi ngày một yếu đi.+

11 Với mọi kẻ đối địch, con là cớ miệt thị,+

Với người lân cận mình, lại càng bị khinh miệt;

Còn với người quen biết, con là nỗi ghê sợ.

Vừa thấy con ngoài đường, họ liền tránh thật xa.+

12 Xem như kẻ đã chết,

Họ loại con khỏi lòng,*

Chẳng còn nhớ đến nữa;

Con như chiếc bình vỡ.

13 Con đã nghe lắm lời đồn dữ,

Nỗi kinh khiếp vây con tứ phía.+

Khi đồng tâm hiệp lực chống con,

Chúng mưu toan cướp đi mạng này.+

14 Nhưng con vẫn tin cậy nơi ngài, Đức Giê-hô-va ôi!+

Con tuyên bố: “Ngài là Đức Chúa Trời của con”.+

15 Chuỗi ngày đời* con nằm trong tay ngài.

Xin giải thoát con khỏi tay quân thù và bọn quấy nhiễu.+

16 Xin ngài chiếu ánh sáng mặt ngài trên tôi tớ này.+

Xin cứu con bởi lòng yêu thương thành tín của ngài.

17 Lạy Đức Giê-hô-va, xin đừng để con phải hổ thẹn khi kêu cầu ngài.+

Nguyện kẻ gian ác phải hổ thẹn;+

Nguyện chúng nín lặng nơi mồ mả.*+

18 Nguyện môi dối trá phải câm nín,+

Môi nói ngạo mạn với người ngay

Theo thói cao ngạo và khinh người.

19 Thật lớn lao thay lòng tốt của ngài+

Mà ngài dành sẵn cho ai có lòng kính sợ,+

Và tỏ cho ai náu thân nơi ngài, trước mặt thiên hạ!+

20 Ngài sẽ giấu họ trong nơi hiện diện kín đáo của ngài,+

Cách xa mưu kế loài người;

Ngài sẽ che họ dưới mái lều ngài,

Khỏi sự tấn công hiểm độc.*+

21 Đức Giê-hô-va đáng chúc tụng thay,

Vì tỏ tình yêu thương thành tín với tôi một cách diệu kỳ+ trong thành bị vây!+

22 Phần con thốt lên trong cơn kinh hãi:

“Con chắc bị diệt, khuất khỏi mắt ngài”.+

Nhưng ngài nghe tiếng van nài giúp đỡ khi con kêu cầu.+

23 Hãy yêu thương Đức Giê-hô-va,

Hỡi mọi người trung thành với ngài!+

Đức Giê-hô-va bảo vệ người nào trung tín+

Nhưng ngài báo trả nặng nề kẻ nào cao ngạo.+

24 Hãy can đảm và vững lòng lên,+

Hỡi mọi người trông đợi Đức Giê-hô-va!+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ