THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Ê-xê-chi-ên 1
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Ê-xê-chi-ên—Sơ lược

      • Ở Ba-by-lôn, Ê-xê-chi-ên thấy khải tượng của Đức Chúa Trời (1-3)

      • Khải tượng về cỗ xe trên trời của Đức Giê-hô-va (4-28)

        • Bão, mây và lửa (4)

        • Bốn sinh vật (5-14)

        • Bốn bánh xe (15-21)

        • Cái nền lấp lánh như băng (22-24)

        • Ngai của Đức Giê-hô-va (25-28)

Ê-xê-chi-ên 1:1

Cột tham khảo

  • +2V 24:12, 14
  • +Êxê 3:15

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 23, 31

    Tháp Canh,

    15/6/1998, trg 15

    1/6/1989, trg 9

Ê-xê-chi-ên 1:2

Cột tham khảo

  • +2Sử 36:9, 10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 31

    Tháp Canh,

    15/6/1998, trg 15

Ê-xê-chi-ên 1:3

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “Đức Chúa Trời làm vững mạnh”.

  • *

    Hay “quyền năng của Đức Giê-hô-va tác động trên ông”.

Cột tham khảo

  • +Giê 22:25
  • +Êxê 3:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 30, 31, 48, 49

Ê-xê-chi-ên 1:4

Chú thích

  • *

    Hay “và tia chớp”.

  • *

    Hợp kim vàng và bạc bóng loáng.

Cột tham khảo

  • +1V 19:11
  • +Xu 19:18; Th 97:2, 3
  • +Êxê 8:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 30

Ê-xê-chi-ên 1:5

Cột tham khảo

  • +Êxê 10:9, 15; Kh 4:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 43

    Tháp Canh,

    1/7/2007, trg 12

    1/6/1989, trg 9

Ê-xê-chi-ên 1:6

Cột tham khảo

  • +Ês 6:2; Êxê 10:20, 21; Kh 4:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 43, 238

Ê-xê-chi-ên 1:7

Cột tham khảo

  • +Đa 10:5, 6

Ê-xê-chi-ên 1:9

Cột tham khảo

  • +Êxê 10:11, 15

Ê-xê-chi-ên 1:10

Cột tham khảo

  • +2Sa 17:10; Ch 28:1
  • +Ch 14:4
  • +Gp 39:27, 29; Êxê 10:14, 15; Kh 4:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 43, 238

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 9

Ê-xê-chi-ên 1:11

Cột tham khảo

  • +Ês 6:2

Ê-xê-chi-ên 1:12

Cột tham khảo

  • +Th 103:20; Hê 1:7, 14

Ê-xê-chi-ên 1:13

Cột tham khảo

  • +Đa 7:9, 10

Ê-xê-chi-ên 1:15

Cột tham khảo

  • +Êxê 10:9-13; Kh 4:7

Ê-xê-chi-ên 1:16

Chú thích

  • *

    Có thể chúng cắt nhau vuông góc trên cùng một trục.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 36, 37

Ê-xê-chi-ên 1:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 37

Ê-xê-chi-ên 1:18

Cột tham khảo

  • +Ch 15:3; Xa 4:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 37

Ê-xê-chi-ên 1:19

Cột tham khảo

  • +Êxê 10:15-17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 40

Ê-xê-chi-ên 1:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 38, 39

Ê-xê-chi-ên 1:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 38, 39

Ê-xê-chi-ên 1:22

Cột tham khảo

  • +Êxê 10:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 38, 39

Ê-xê-chi-ên 1:23

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “xòe cánh ra”.

Ê-xê-chi-ên 1:24

Cột tham khảo

  • +Th 29:3; Êxê 43:2; Kh 14:2

Ê-xê-chi-ên 1:26

Cột tham khảo

  • +Xu 24:10; Th 96:6; Êxê 10:1
  • +1V 22:19; Th 99:1; Ês 6:1; Kh 4:2
  • +Đa 7:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 33, 39

Ê-xê-chi-ên 1:27

Cột tham khảo

  • +Êxê 8:2
  • +Phu 4:24; Th 104:1, 2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 40

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 6 2016 trg 4

Ê-xê-chi-ên 1:28

Cột tham khảo

  • +Kh 4:3
  • +Xu 24:16, 17; Êxê 8:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    11/2022, trg 4

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 40

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 6 2016 trg 4

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Ê-xê 1:12V 24:12, 14
Ê-xê 1:1Êxê 3:15
Ê-xê 1:22Sử 36:9, 10
Ê-xê 1:3Giê 22:25
Ê-xê 1:3Êxê 3:14
Ê-xê 1:41V 19:11
Ê-xê 1:4Xu 19:18; Th 97:2, 3
Ê-xê 1:4Êxê 8:2
Ê-xê 1:5Êxê 10:9, 15; Kh 4:6
Ê-xê 1:6Ês 6:2; Êxê 10:20, 21; Kh 4:8
Ê-xê 1:7Đa 10:5, 6
Ê-xê 1:9Êxê 10:11, 15
Ê-xê 1:102Sa 17:10; Ch 28:1
Ê-xê 1:10Ch 14:4
Ê-xê 1:10Gp 39:27, 29; Êxê 10:14, 15; Kh 4:7
Ê-xê 1:11Ês 6:2
Ê-xê 1:12Th 103:20; Hê 1:7, 14
Ê-xê 1:13Đa 7:9, 10
Ê-xê 1:15Êxê 10:9-13; Kh 4:7
Ê-xê 1:18Ch 15:3; Xa 4:10
Ê-xê 1:19Êxê 10:15-17
Ê-xê 1:22Êxê 10:1
Ê-xê 1:24Th 29:3; Êxê 43:2; Kh 14:2
Ê-xê 1:26Xu 24:10; Th 96:6; Êxê 10:1
Ê-xê 1:261V 22:19; Th 99:1; Ês 6:1; Kh 4:2
Ê-xê 1:26Đa 7:9
Ê-xê 1:27Êxê 8:2
Ê-xê 1:27Phu 4:24; Th 104:1, 2
Ê-xê 1:28Kh 4:3
Ê-xê 1:28Xu 24:16, 17; Êxê 8:4
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Ê-xê-chi-ên 1:1-28

Ê-xê-chi-ên

1 Vào năm thứ ba mươi, ngày mùng năm tháng thứ tư, tôi đang bị lưu đày cùng những người khác+ bên sông Kê-ba+ thì các tầng trời mở ra và tôi thấy các khải tượng của Đức Chúa Trời. 2 Vào ngày mùng năm tháng ấy, nhằm năm thứ năm kể từ khi vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày,+ 3 có lời Đức Giê-hô-va phán với Ê-xê-chi-ên,* con trai thầy tế lễ Bu-xi, bên bờ sông Kê-ba trong xứ người Canh-đê.+ Tại đó, tay của Đức Giê-hô-va đặt trên ông.*+

4 Tôi đang nhìn thì thấy một luồng gió bão+ từ phương bắc thổi đến; có một áng mây thật lớn và lửa lóe ra,*+ xung quanh là ánh sáng rực rỡ; chính giữa lửa có gì giống như kim loại bóng loáng.*+ 5 Trong lửa có gì như bốn sinh vật,+ mỗi sinh vật mang hình dạng giống con người. 6 Mỗi vị có bốn mặt và bốn cánh.+ 7 Bàn chân họ thẳng đứng, lòng bàn chân tựa như của bò con, sáng loáng như ánh đồng đỏ đánh bóng.+ 8 Dưới cánh họ, có tay người ở cả bốn phía; cả bốn sinh vật đều có mặt và cánh. 9 Cánh của họ giáp nhau. Khi đi, họ không cần xoay mình để đổi hướng, mỗi vị cứ đi thẳng tới.+

10 Mặt họ có hình dạng như sau: Cả bốn sinh vật đều có mặt người, mặt sư tử+ ở bên phải, mặt bò đực+ ở bên trái và cả bốn đều có mặt đại bàng.+ 11 Đó là mặt của họ. Còn cánh của họ thì giương lên cao. Mỗi sinh vật có hai cánh giáp nhau và hai cánh che phủ thân.+

12 Mỗi vị cứ đi thẳng tới, thần khí khiến đi đâu thì họ đi đó.+ Khi đi, họ không cần xoay mình để đổi hướng. 13 Bốn sinh vật ấy trông như than cháy đỏ; có gì giống như những ngọn đuốc sáng rực di chuyển qua lại giữa họ, và có chớp lóe ra từ lửa.+ 14 Khi các sinh vật di chuyển tới lui, họ trông như tia chớp.

15 Tôi đang nhìn các sinh vật thì thấy bên cạnh mỗi sinh vật bốn mặt ấy đều có một bánh xe trên mặt đất.+ 16 Các bánh xe và cấu trúc của chúng trông óng ánh như huỳnh ngọc; cả bốn bánh xe nhìn giống hệt nhau. Hình dạng và cấu trúc của chúng như thể một bánh xe lồng trong một bánh xe khác.* 17 Khi di chuyển, chúng có thể đi về bất cứ hướng nào trong bốn hướng mà không cần xoay để đổi hướng trong khi đi. 18 Các vành bánh xe cao đến đáng sợ, quanh các vành của cả bốn đều có đầy mắt.+ 19 Mỗi khi các sinh vật di chuyển thì các bánh xe cũng di chuyển theo, và khi các sinh vật cất lên khỏi mặt đất thì các bánh xe cũng cất lên theo.+ 20 Thần khí khiến đi đâu thì họ đi đó, bất cứ nơi nào mà thần khí muốn đi. Các bánh xe cất lên cùng với họ, vì thần khí hoạt động trên các sinh vật cũng ở trong các bánh xe. 21 Khi họ di chuyển, các bánh xe cũng di chuyển; khi họ dừng lại, các bánh xe cũng dừng lại; khi họ cất lên khỏi mặt đất, các bánh xe cất lên cùng với họ, vì thần khí hoạt động trên các sinh vật cũng ở trong các bánh xe.

22 Phía trên đầu các sinh vật có gì giống cái nền lấp lánh như băng, trông thật lạ kỳ. Nó trải dài phía trên đầu họ.+ 23 Bên dưới nền, các sinh vật giương thẳng cánh,* cánh này giáp với cánh kia. Mỗi vị có hai cánh để che phủ bên này thân và hai cánh để che phủ bên kia. 24 Tôi nghe tiếng đập cánh của họ tựa như tiếng nước chảy xiết, như tiếng Đấng Toàn Năng.+ Khi họ di chuyển, nghe như tiếng của một đạo quân. Khi dừng lại, họ rủ cánh xuống.

25 Có một tiếng nói từ trên cái nền, phía trên đầu các sinh vật. (Khi dừng lại, họ rủ cánh xuống). 26 Phía trên cái nền ở trên đầu họ có gì tựa như lam ngọc,+ trông giống một cái ngai.+ Ở trên cao, ngự trên ngai ấy có ai đó trông giống con người.+ 27 Tôi thấy có gì chiếu sáng như kim loại bóng loáng,+ giống lửa tỏa sáng từ phần tựa như hông đấng ấy trở lên; còn từ phần hông trở xuống thì tôi thấy có gì giống như lửa.+ Bao quanh đấng ấy có ánh sáng rực rỡ, 28 như cầu vồng+ trên mây vào một ngày mưa. Ánh sáng rực rỡ đó giống như thế, giống như vinh quang của Đức Giê-hô-va.+ Khi thấy ánh sáng đó, tôi sấp mặt xuống và nghe có tiếng phán.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ