THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Châm ngôn 16
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Châm ngôn—Sơ lược

    • CHÂM NGÔN CỦA SA-LÔ-MÔN (10:1–24:34)

Châm ngôn 16:1

Chú thích

  • *

    Ds: “Sự sắp xếp trong lòng thuộc về một người”.

  • *

    Hay “lời đáp đúng”. Ds: “lời đáp của lưỡi”.

Cột tham khảo

  • +Giê 1:9; Lu 12:11, 12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 17

Châm ngôn 16:2

Chú thích

  • *

    Ds: “thanh khiết”.

  • *

    Ds: “tinh thần”.

Cột tham khảo

  • +1Sa 15:13, 14; Th 36:1, 2; Ch 21:2; Giê 17:9
  • +1Sa 16:6, 7; Ch 24:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 17, 18

Châm ngôn 16:3

Chú thích

  • *

    Ds: “lăn”.

Cột tham khảo

  • +Th 37:5; Phl 4:6, 7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Giải thích câu Kinh Thánh, bài 40

    Tháp Canh,

    1/2/2011, trg 29, 30

    15/5/2007, trg 18

Châm ngôn 16:4

Cột tham khảo

  • +Xu 14:4; Rô 9:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 18, 19

Châm ngôn 16:5

Chú thích

  • *

    Ds: “Tay vào tay”.

Cột tham khảo

  • +Ch 6:16, 17; 8:13; 21:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    5/2019, trg 24

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 19

Châm ngôn 16:6

Cột tham khảo

  • +Cv 3:19
  • +Nê 5:8, 9; 2Cô 7:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 19

Châm ngôn 16:7

Cột tham khảo

  • +Sa 31:24; Xu 34:24

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 19

Châm ngôn 16:8

Cột tham khảo

  • +1Ti 6:6
  • +Th 37:16; Giê 17:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 19

Châm ngôn 16:9

Cột tham khảo

  • +Ch 16:1; Giê 10:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 19, 20

Châm ngôn 16:10

Chú thích

  • *

    Hay “được soi dẫn”.

Cột tham khảo

  • +Phu 17:18, 19; 1V 3:28
  • +Th 72:1, 14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 20

Châm ngôn 16:11

Cột tham khảo

  • +Lê 19:36; Ch 11:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 20

Châm ngôn 16:12

Cột tham khảo

  • +Ch 20:26
  • +Ch 29:14; Kh 19:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 20

Châm ngôn 16:13

Cột tham khảo

  • +Th 101:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 20

Châm ngôn 16:14

Chú thích

  • *

    Hay “ngăn ngừa được nó”.

Cột tham khảo

  • +1Sa 22:17, 18; 1V 2:29
  • +Tr 10:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 20

Châm ngôn 16:15

Cột tham khảo

  • +Th 72:1, 6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2007, trg 20

Châm ngôn 16:16

Cột tham khảo

  • +Tr 7:12
  • +Ch 4:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 8

Châm ngôn 16:17

Cột tham khảo

  • +Ch 10:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 8

Châm ngôn 16:18

Cột tham khảo

  • +Ch 11:2; Đa 4:30-32

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tỉnh Thức!,

    10/2014, trg 5

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 8, 9

Châm ngôn 16:19

Chú thích

  • *

    Ds: “có tinh thần hạ mình”.

Cột tham khảo

  • +Ês 57:15

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 9

Châm ngôn 16:20

Chú thích

  • *

    Ds: “gặp điều lành”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/6/2011, trg 25

    15/7/2007, trg 9, 10

Châm ngôn 16:21

Chú thích

  • *

    Hay “Lời nói dễ nghe”. Ds: “Môi ngọt ngào”.

Cột tham khảo

  • +Ch 4:7
  • +Lu 4:22; Cô 4:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 9, 10

Châm ngôn 16:22

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 9, 10

Châm ngôn 16:23

Cột tham khảo

  • +Ch 22:17, 18; Mat 12:35

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 9, 10

    15/3/1999, trg 15, 16

    1/5/1994, trg 4

    Sự hiểu biết, trg 143

Châm ngôn 16:24

Cột tham khảo

  • +Ch 4:20-22; 12:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 10

Châm ngôn 16:25

Cột tham khảo

  • +Ch 14:12; Mat 7:22, 23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 10, 11

Châm ngôn 16:26

Chú thích

  • *

    Ds: “miệng”.

Cột tham khảo

  • +Tr 6:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 11

Châm ngôn 16:27

Cột tham khảo

  • +Ch 6:12, 14
  • +Gia 3:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 11

Châm ngôn 16:28

Chú thích

  • *

    Hay “Kẻ mưu mô”.

Cột tham khảo

  • +Gia 3:16
  • +Sa 3:1; 1Sa 24:9; Rô 16:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 51

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 11

Châm ngôn 16:29

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 11, 12

Châm ngôn 16:30

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 11, 12

Châm ngôn 16:31

Chú thích

  • *

    Hay “vinh hiển”.

Cột tham khảo

  • +Lê 19:32; Gp 32:7; Ch 20:29
  • +Th 92:12-14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 12

    15/1/2005, trg 8, 9

    1/2/1990, trg 4

Châm ngôn 16:32

Chú thích

  • *

    Ds: “chế ngự tinh thần”.

Cột tham khảo

  • +Ch 14:29; Gia 1:19
  • +Ch 25:28

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 152

    Tỉnh Thức!,

    Số 3 2019 trg 6

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 12

    1/7/1988, trg 5

Châm ngôn 16:33

Cột tham khảo

  • +Dân 26:55; Ch 18:18
  • +1Sa 14:41, 42; Cv 1:24, 26

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 12

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Châm 16:1Giê 1:9; Lu 12:11, 12
Châm 16:21Sa 15:13, 14; Th 36:1, 2; Ch 21:2; Giê 17:9
Châm 16:21Sa 16:6, 7; Ch 24:12
Châm 16:3Th 37:5; Phl 4:6, 7
Châm 16:4Xu 14:4; Rô 9:21
Châm 16:5Ch 6:16, 17; 8:13; 21:4
Châm 16:6Cv 3:19
Châm 16:6Nê 5:8, 9; 2Cô 7:1
Châm 16:7Sa 31:24; Xu 34:24
Châm 16:81Ti 6:6
Châm 16:8Th 37:16; Giê 17:11
Châm 16:9Ch 16:1; Giê 10:23
Châm 16:10Phu 17:18, 19; 1V 3:28
Châm 16:10Th 72:1, 14
Châm 16:11Lê 19:36; Ch 11:1
Châm 16:12Ch 20:26
Châm 16:12Ch 29:14; Kh 19:11
Châm 16:13Th 101:6
Châm 16:141Sa 22:17, 18; 1V 2:29
Châm 16:14Tr 10:4
Châm 16:15Th 72:1, 6
Châm 16:16Tr 7:12
Châm 16:16Ch 4:7
Châm 16:17Ch 10:9
Châm 16:18Ch 11:2; Đa 4:30-32
Châm 16:19Ês 57:15
Châm 16:21Ch 4:7
Châm 16:21Lu 4:22; Cô 4:6
Châm 16:23Ch 22:17, 18; Mat 12:35
Châm 16:24Ch 4:20-22; 12:18
Châm 16:25Ch 14:12; Mat 7:22, 23
Châm 16:26Tr 6:7
Châm 16:27Ch 6:12, 14
Châm 16:27Gia 3:6
Châm 16:28Gia 3:16
Châm 16:28Sa 3:1; 1Sa 24:9; Rô 16:17
Châm 16:31Lê 19:32; Gp 32:7; Ch 20:29
Châm 16:31Th 92:12-14
Châm 16:32Ch 14:29; Gia 1:19
Châm 16:32Ch 25:28
Châm 16:33Dân 26:55; Ch 18:18
Châm 16:331Sa 14:41, 42; Cv 1:24, 26
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Châm ngôn 16:1-33

Châm ngôn

16 Một người chuẩn bị tư tưởng lòng mình,*

Nhưng lời người đáp* đến từ Đức Giê-hô-va.+

 2 Đường lối của một người thảy đều đúng* theo mắt mình,+

Nhưng Đức Giê-hô-va dò xét động cơ.*+

 3 Hãy phó* mọi việc mình cho Đức Giê-hô-va,+

Thì các kế hoạch mình ắt sẽ được thành công.

 4 Đức Giê-hô-va làm mọi việc để thực hiện ý định,

Ngay cả kẻ gian ác cũng là để cho ngày tai họa.+

 5 Ai có lòng kiêu ngạo thì đáng ghê tởm đối với Đức Giê-hô-va.+

Hãy tin chắc* hắn sẽ không tránh khỏi sự trừng phạt.

 6 Nhờ lòng yêu thương thành tín và sự trung tín, lỗi lầm được chuộc;+

Nhờ kính sợ Đức Giê-hô-va, một người lìa bỏ điều xấu.+

 7 Khi Đức Giê-hô-va hài lòng về đường lối một người,

Ngài khiến cả kẻ thù cũng hòa thuận với người.+

 8 Thà ít của mà công chính,+

Còn hơn lắm của mà bất chính.+

 9 Một người có thể vạch ra đường lối trong lòng,

Nhưng chính Đức Giê-hô-va hướng dẫn bước người.+

10 Phán quyết của Đức Chúa Trời* phải ở trên môi vua;+

Người không bao giờ được phản bội công lý.+

11 Cán cân và cái cân đúng đều đến từ Đức Giê-hô-va,

Mọi trái cân trong bao thảy là công việc ngài.+

12 Thói làm ác thì đáng ghê tởm đối với các vua,+

Bởi ngai vua được lập vững vàng nhờ sự công chính.+

13 Môi công chính làm đẹp lòng các vua.

Họ yêu thương người ăn nói trung thực.+

14 Cơn thịnh nộ của nhà vua như sứ giả đem sự chết,+

Nhưng người khôn ngoan làm nó nguôi đi.*+

15 Có sự sống nơi ánh sáng mặt vua;

Ơn của người như mây đổ mưa xuân.+

16 Tiếp thu sự khôn ngoan quả đáng giá hơn vàng!+

Thu nhận sự hiểu biết quả đáng chuộng hơn bạc!+

17 Đường cái của người ngay thẳng tránh xa điều xấu.

Hễ ai gìn giữ đường mình bảo toàn mạng sống.+

18 Sự kiêu ngạo đi trước sự sụp đổ,

Tinh thần cao ngạo đi trước sự vấp ngã.+

19 Thà khiêm nhường* giữa những người khiêm hòa,+

Còn hơn chia của cướp với những kẻ cao ngạo.

20 Người sáng suốt trong một sự việc sẽ thành công;*

Người tin cậy Đức Giê-hô-va thật hạnh phúc!

21 Người có lòng khôn ngoan sẽ được gọi là người hiểu biết,+

Người nói năng tử tế* càng có sức thuyết phục.+

22 Sự sáng suốt là suối nguồn sự sống cho người có nó;

Sự dại dột của kẻ dại chính là điều sửa phạt chúng.

23 Lòng người khôn ngoan ban sự sáng suốt cho miệng người,+

Thêm sức thuyết phục cho môi người.

24 Lời tốt lành là tàng ong,

Ngọt ngào cho tâm hồn và chữa lành xương cốt.+

25 Có con đường dường như đúng đối với một người,

Nhưng cuối cùng lại là đường dẫn đến sự chết.+

26 Dạ đói khiến người lao động làm việc cật lực,

Bởi cơn đói* thúc bách người.+

27 Kẻ vô lại bới móc chuyện xấu;+

Lời lẽ hắn như ngọn lửa thiêu.+

28 Kẻ phá rối* gây nên sự bất hòa,+

Tên vu khống chia rẽ bạn thân thiết.+

29 Kẻ hung bạo dụ dỗ người khác,

Dẫn người vào con đường sai lạc.

30 Hắn nháy mắt mưu toan làm hại,

Bặm môi lại thực hiện điều ác.

31 Tóc bạc là vương miện lộng lẫy*+

Khi thấy trong đường lối công chính.+

32 Người chậm giận+ thì hơn người hùng mạnh,

Người tự chủ* còn hơn người chiếm thành.+

33 Cái thăm được bỏ trong vạt áo,+

Nhưng mọi kết quả đều do Đức Giê-hô-va.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ