THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 2 Sa-mu-ên 22
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

2 Sa-mu-ên—Sơ lược

      • Đa-vít ngợi khen Đức Chúa Trời vì hành động giải cứu của ngài (1-51)

        • ‘Đức Giê-hô-va là vách đá của con’ (2)

        • Đức Giê-hô-va thành tín với người thành tín (26)

2 Sa-mu-ên 22:1

Cột tham khảo

  • +Th 34:19
  • +1Sa 23:14; Th 18:ghi chú đầu bài
  • +Xu 15:1; Qu 5:1

2 Sa-mu-ên 22:2

Cột tham khảo

  • +Th 31:3
  • +Th 18:2, 3

2 Sa-mu-ên 22:3

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

  • *

    Hay “và đấng giải cứu mạnh mẽ”.

  • *

    Hay “nơi cao an toàn”.

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4; 1Sa 2:1, 2
  • +Sa 15:1; Phu 33:29; Th 3:3
  • +Th 9:9; Ch 18:10
  • +Th 59:16
  • +Ês 12:2; Lu 1:46, 47; Tít 3:4

2 Sa-mu-ên 22:5

Cột tham khảo

  • +Th 69:14
  • +Th 18:4

2 Sa-mu-ên 22:6

Chú thích

  • *

    Hay “Sê-ôn”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Th 116:3, 4
  • +Th 18:5

2 Sa-mu-ên 22:7

Cột tham khảo

  • +Th 142:1; Gn 2:2
  • +Xu 3:7; Th 18:6; 34:15

2 Sa-mu-ên 22:8

Cột tham khảo

  • +Qu 5:4
  • +Gp 26:11
  • +Th 18:7-12; 77:18

2 Sa-mu-ên 22:9

Cột tham khảo

  • +Ês 30:27

2 Sa-mu-ên 22:10

Cột tham khảo

  • +Th 144:5; Ês 64:1
  • +Phu 4:11; 1V 8:12; Th 18:9; 97:2

2 Sa-mu-ên 22:11

Chú thích

  • *

    Hay “cánh gió”.

Cột tham khảo

  • +1Sa 4:4; Th 80:1; 99:1
  • +Hê 1:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 3/2024

2 Sa-mu-ên 22:12

Cột tham khảo

  • +Gp 36:29

2 Sa-mu-ên 22:14

Cột tham khảo

  • +Xu 19:16; 1Sa 2:10
  • +Th 18:13-16; Ês 30:30

2 Sa-mu-ên 22:15

Cột tham khảo

  • +Th 7:13; 77:17
  • +Th 144:6

2 Sa-mu-ên 22:16

Cột tham khảo

  • +Xu 14:21; Th 106:9; 114:3
  • +Xu 15:8

2 Sa-mu-ên 22:17

Cột tham khảo

  • +Th 18:16-19; 124:2-4; 144:7

2 Sa-mu-ên 22:18

Cột tham khảo

  • +Th 3:7; 56:9

2 Sa-mu-ên 22:19

Cột tham khảo

  • +1Sa 19:11; 23:26; 2Sa 15:10

2 Sa-mu-ên 22:20

Chú thích

  • *

    Hay “chốn thoáng đãng”.

Cột tham khảo

  • +Th 31:8
  • +Th 149:4

2 Sa-mu-ên 22:21

Chú thích

  • *

    Hay “vô tội”.

Cột tham khảo

  • +1Sa 26:23; 1V 8:32
  • +Th 18:20-24; 24:3, 4

2 Sa-mu-ên 22:23

Cột tham khảo

  • +Phu 6:1; Th 19:9
  • +Phu 8:11

2 Sa-mu-ên 22:24

Cột tham khảo

  • +Th 84:11
  • +Th 18:23; Ch 14:16

2 Sa-mu-ên 22:25

Cột tham khảo

  • +Gp 34:11; Ês 3:10; Hê 11:6
  • +Th 18:24; Ch 5:21

2 Sa-mu-ên 22:26

Cột tham khảo

  • +Th 37:28; 97:10
  • +Th 18:25-30

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/2010, trg 26

    15/8/2002, trg 5

    15/8/1993, trg 19

2 Sa-mu-ên 22:27

Cột tham khảo

  • +Mat 5:8; 1Ph 1:16
  • +Th 125:5

2 Sa-mu-ên 22:28

Cột tham khảo

  • +Gp 34:28
  • +Đa 4:37; 1Ph 5:5

2 Sa-mu-ên 22:29

Cột tham khảo

  • +Th 27:1
  • +Th 97:11

2 Sa-mu-ên 22:30

Cột tham khảo

  • +Th 18:29; Phl 4:13; Hê 11:33, 34

2 Sa-mu-ên 22:31

Chú thích

  • *

    Từ nguyên ngữ Hê-bơ-rơ nói đến việc tinh luyện kim loại bằng cách nấu chảy.

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4
  • +Th 12:6; Ch 30:5
  • +Th 35:2; 91:4

2 Sa-mu-ên 22:32

Cột tham khảo

  • +Ês 44:6
  • +Phu 32:31; Th 18:31-42

2 Sa-mu-ên 22:33

Cột tham khảo

  • +Th 27:1; Ês 12:2
  • +Ês 26:7

2 Sa-mu-ên 22:34

Cột tham khảo

  • +Ês 33:15, 16; Hab 3:19

2 Sa-mu-ên 22:36

Cột tham khảo

  • +Th 18:35; 113:6-8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    8/2020, trg 8

    Tháp Canh,

    15/11/2012, trg 17

    15/9/2010, trg 14

    1/11/2004, trg 29

2 Sa-mu-ên 22:37

Chú thích

  • *

    Hay “mắt cá chân”.

Cột tham khảo

  • +Th 17:5

2 Sa-mu-ên 22:39

Cột tham khảo

  • +Xu 14:13

2 Sa-mu-ên 22:40

Cột tham khảo

  • +1Sa 23:5
  • +1Sa 17:49; Th 44:3, 5

2 Sa-mu-ên 22:41

Chú thích

  • *

    Hay “đưa lưng cho con”.

  • *

    Ds: “khiến những kẻ ghét mình im hơi lặng tiếng”.

Cột tham khảo

  • +Sa 49:8
  • +Th 18:40

2 Sa-mu-ên 22:42

Cột tham khảo

  • +1Sa 28:6; Ch 1:28; Ês 1:15; Mi 3:4

2 Sa-mu-ên 22:44

Cột tham khảo

  • +1Sa 30:6; 2Sa 15:12
  • +2Sa 8:3; Th 2:8; 60:8
  • +Th 18:43-45

2 Sa-mu-ên 22:45

Cột tham khảo

  • +Phu 33:29

2 Sa-mu-ên 22:47

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4
  • +Th 18:46; 89:26

2 Sa-mu-ên 22:48

Cột tham khảo

  • +1Sa 25:29; 2Sa 18:19
  • +Th 18:47; 110:1; 144:1, 2

2 Sa-mu-ên 22:49

Cột tham khảo

  • +2Sa 5:12; 7:9
  • +Th 18:48

2 Sa-mu-ên 22:50

Chú thích

  • *

    Hay “trỗi nhạc lên cho”.

Cột tham khảo

  • +Phu 32:43; Th 117:1
  • +1Sử 16:9; Th 145:2; Rô 15:9

2 Sa-mu-ên 22:51

Chú thích

  • *

    Hay “chiến thắng”.

Cột tham khảo

  • +Th 2:6; 21:1
  • +Th 89:20, 29; Lu 1:32, 33

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

2 Sa 22:1Th 34:19
2 Sa 22:11Sa 23:14; Th 18:ghi chú đầu bài
2 Sa 22:1Xu 15:1; Qu 5:1
2 Sa 22:2Th 31:3
2 Sa 22:2Th 18:2, 3
2 Sa 22:3Phu 32:4; 1Sa 2:1, 2
2 Sa 22:3Sa 15:1; Phu 33:29; Th 3:3
2 Sa 22:3Th 9:9; Ch 18:10
2 Sa 22:3Th 59:16
2 Sa 22:3Ês 12:2; Lu 1:46, 47; Tít 3:4
2 Sa 22:5Th 69:14
2 Sa 22:5Th 18:4
2 Sa 22:6Th 116:3, 4
2 Sa 22:6Th 18:5
2 Sa 22:7Th 142:1; Gn 2:2
2 Sa 22:7Xu 3:7; Th 18:6; 34:15
2 Sa 22:8Qu 5:4
2 Sa 22:8Gp 26:11
2 Sa 22:8Th 18:7-12; 77:18
2 Sa 22:9Ês 30:27
2 Sa 22:10Th 144:5; Ês 64:1
2 Sa 22:10Phu 4:11; 1V 8:12; Th 18:9; 97:2
2 Sa 22:111Sa 4:4; Th 80:1; 99:1
2 Sa 22:11Hê 1:7
2 Sa 22:12Gp 36:29
2 Sa 22:14Xu 19:16; 1Sa 2:10
2 Sa 22:14Th 18:13-16; Ês 30:30
2 Sa 22:15Th 7:13; 77:17
2 Sa 22:15Th 144:6
2 Sa 22:16Xu 14:21; Th 106:9; 114:3
2 Sa 22:16Xu 15:8
2 Sa 22:17Th 18:16-19; 124:2-4; 144:7
2 Sa 22:18Th 3:7; 56:9
2 Sa 22:191Sa 19:11; 23:26; 2Sa 15:10
2 Sa 22:20Th 31:8
2 Sa 22:20Th 149:4
2 Sa 22:211Sa 26:23; 1V 8:32
2 Sa 22:21Th 18:20-24; 24:3, 4
2 Sa 22:23Phu 6:1; Th 19:9
2 Sa 22:23Phu 8:11
2 Sa 22:24Th 84:11
2 Sa 22:24Th 18:23; Ch 14:16
2 Sa 22:25Gp 34:11; Ês 3:10; Hê 11:6
2 Sa 22:25Th 18:24; Ch 5:21
2 Sa 22:26Th 37:28; 97:10
2 Sa 22:26Th 18:25-30
2 Sa 22:27Mat 5:8; 1Ph 1:16
2 Sa 22:27Th 125:5
2 Sa 22:28Gp 34:28
2 Sa 22:28Đa 4:37; 1Ph 5:5
2 Sa 22:29Th 27:1
2 Sa 22:29Th 97:11
2 Sa 22:30Th 18:29; Phl 4:13; Hê 11:33, 34
2 Sa 22:31Phu 32:4
2 Sa 22:31Th 12:6; Ch 30:5
2 Sa 22:31Th 35:2; 91:4
2 Sa 22:32Ês 44:6
2 Sa 22:32Phu 32:31; Th 18:31-42
2 Sa 22:33Th 27:1; Ês 12:2
2 Sa 22:33Ês 26:7
2 Sa 22:34Ês 33:15, 16; Hab 3:19
2 Sa 22:36Th 18:35; 113:6-8
2 Sa 22:37Th 17:5
2 Sa 22:39Xu 14:13
2 Sa 22:401Sa 23:5
2 Sa 22:401Sa 17:49; Th 44:3, 5
2 Sa 22:41Sa 49:8
2 Sa 22:41Th 18:40
2 Sa 22:421Sa 28:6; Ch 1:28; Ês 1:15; Mi 3:4
2 Sa 22:441Sa 30:6; 2Sa 15:12
2 Sa 22:442Sa 8:3; Th 2:8; 60:8
2 Sa 22:44Th 18:43-45
2 Sa 22:45Phu 33:29
2 Sa 22:47Phu 32:4
2 Sa 22:47Th 18:46; 89:26
2 Sa 22:481Sa 25:29; 2Sa 18:19
2 Sa 22:48Th 18:47; 110:1; 144:1, 2
2 Sa 22:492Sa 5:12; 7:9
2 Sa 22:49Th 18:48
2 Sa 22:50Phu 32:43; Th 117:1
2 Sa 22:501Sử 16:9; Th 145:2; Rô 15:9
2 Sa 22:51Th 2:6; 21:1
2 Sa 22:51Th 89:20, 29; Lu 1:32, 33
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
2 Sa-mu-ên 22:1-51

Sa-mu-ên quyển thứ hai

22 Vào ngày Đa-vít được Đức Giê-hô-va giải cứu khỏi tay mọi kẻ thù+ và khỏi tay Sau-lơ,+ ông dâng bài ca+ này cho Đức Giê-hô-va:

 2 “Đức Giê-hô-va là vách đá và thành lũy,+ đấng giải thoát con.+

 3 Đức Chúa Trời của con là vầng đá+ mà con trú náu,

Là tấm khiên+ và sừng* giải cứu,* nơi trú náu an toàn* của con,+

Là nơi con chạy đến,+ là đấng giải cứu con;+ ngài cứu con khỏi sự hung bạo.

 4 Con kêu cầu Đức Giê-hô-va, đấng xứng với muôn lời ngợi khen,

Nên được cứu khỏi bọn thù nghịch.

 5 Các ngọn sóng chết chóc đập quanh con;+

Quân vô lại khác nào lũ quét làm con kinh hãi.+

 6 Dây mồ mả* siết chặt lấy con,+

Con đối mặt với bẫy sự chết.+

 7 Trong cơn khốn khổ, con kêu cầu đến Đức Giê-hô-va,+

Không ngớt kêu cầu Đức Chúa Trời mình.

Từ nơi đền thánh, ngài nghe tiếng con,

Tiếng con kêu cứu thấu đến tai ngài.+

 8 Bấy giờ trái đất rúng động lay chuyển;+

Nền các tầng trời lung lay, rung động không ngừng+

Vì ngài đã bị chọc giận.+

 9 Từ nơi mũi ngài khói bốc lên,

Từ miệng phát ra lửa thiêu nuốt,+

Nơi ngài bùng cháy than lửa đỏ.

10 Tầng trời lún sâu khi ngài xuống,+

Mây đen dày đặc dưới chân ngài.+

11 Ngự trên chê-rúp,+ ngài bay đến;

Trên cánh thần linh,* ngài hiện ra.+

12 Ngài lấy bóng tối bao phủ mình như mái lều,+

Một mái lều bằng mây đen nặng hạt.

13 Từ trong ánh sáng phía trước ngài, than lửa bùng lên.

14 Đức Giê-hô-va nổi sấm từ trời;+

Chính Đấng Tối Cao cất tiếng vang rền.+

15 Ngài bắn tên ra,+ kẻ thù tan tác;

Ngài phóng tia chớp, bọn chúng hoảng loạn.+

16 Đáy biển lộ ra;+

Nền móng đất đai phơi trần

Bởi lời quở trách của Đức Giê-hô-va,

Bởi luồng hơi mạnh từ mũi ngài.+

17 Từ trên nơi cao, tay ngài với xuống,

Nắm chặt lấy con, kéo khỏi nước sâu.+

18 Ngài giải thoát con khỏi kẻ thù mạnh mẽ,+

Khỏi bọn thù ghét vốn mạnh mẽ hơn con.

19 Chúng đối đầu với con vào ngày con gặp họa,+

Nhưng Đức Giê-hô-va là nguồn yểm trợ con.

20 Ngài đem con đến một chốn an toàn;*+

Đẹp lòng về con nên ngài giải thoát.+

21 Đức Giê-hô-va ban thưởng tùy theo sự công chính con,+

Đáp lại tùy theo tay trong sạch* con;+

22 Bởi con gìn giữ đường lối Đức Giê-hô-va,

Chẳng hề làm ác mà bỏ Đức Chúa Trời con.

23 Mọi mệnh lệnh ngài+ đều ở trước mặt,

Con chẳng đi chệch các luật lệ ngài.+

24 Con quyết trọn vẹn+ trước mặt ngài luôn

Và quyết giữ mình không phạm lỗi lầm.+

25 Nguyện Đức Giê-hô-va đáp lại tùy theo sự công chính con,+

Tùy theo sự trong sạch con trước mặt ngài.+

26 Đối cùng người thành tín, ngài đối xử thành tín;+

Đối cùng người trọn vẹn và hùng mạnh, ngài đối xử trọn vẹn;+

27 Đối cùng người trong sạch, ngài tỏ ra trong sạch;+

Đối cùng kẻ gian xảo, ngài tỏ ra khôn khéo;+

28 Bởi ngài cứu vớt người khiêm nhường,+

Nhưng mắt ngài nghịch lại kẻ cao ngạo và hạ chúng xuống.+

29 Lạy Đức Giê-hô-va, ngài là ngọn đèn của con;+

Chính Đức Giê-hô-va soi sáng bóng tối bao phủ con.+

30 Nhờ sự giúp đỡ ngài, con đánh toán giặc cướp;

Nhờ sức Đức Chúa Trời, con vượt bức tường cản.+

31 Đường lối Đức Chúa Trời là hoàn hảo,+

Lời phán Đức Giê-hô-va là thanh cao.*+

Ngài là tấm khiên cho hết thảy ai náu thân nơi ngài.+

32 Có ai là Đức Chúa Trời ngoài Đức Giê-hô-va?+

Có ai là vầng đá ngoài Đức Chúa Trời của chúng ta?+

33 Đức Chúa Trời là thành trì vững chắc của con,+

Ngài khiến đường con suôn sẻ bằng phẳng.+

34 Ngài khiến chân con vững tựa chân nai;

Ngài cho con đứng trên những nơi cao.+

35 Ngài luyện tay con để đi chinh chiến,

Hai cánh tay này kéo cong cung đồng.

36 Ngài ban cho con tấm khiên giải cứu;

Nhờ ngài khiêm nhường, con nên cao trọng.+

37 Ngài mở rộng lối cho bước chân con,

Thế nên chân* con không phải trượt ngã.+

38 Con sẽ săn đuổi, tiêu diệt kẻ thù,

Chỉ quay trở về khi xóa sổ chúng.

39 Con sẽ xóa sạch và giày đạp chúng, để chúng không dậy nổi;+

Chúng sẽ ngã gục dưới bàn chân con.

40 Ngài trang bị sức cho con ra trận,+

Khiến quân thù địch ngã quỵ dưới chân.+

41 Ngài khiến quân thù rút lui tháo chạy*+

Nên con diệt sạch những kẻ ghét mình.*+

42 Chúng cầu xin cứu giúp nhưng chẳng ai giải cứu,

Cầu Đức Giê-hô-va nhưng ngài nào đáp lời.+

43 Con sẽ nghiền chúng ra nhỏ như bụi đất;

Con sẽ đập tan và giẫm trên chúng khác nào bùn ngoài đường.

44 Ngài sẽ giải thoát con khỏi lời dân nhiếc móc.+

Ngài sẽ bảo vệ con để con làm đầu của các nước;+

Dân mà con không biết cũng sẽ thần phục con.+

45 Dân ngoại sẽ khúm núm mà đến trước mặt con;+

Điều họ nghe về con sẽ khiến họ vâng phục.

46 Dân ngoại sẽ héo mòn, mất hết cả nhuệ khí;

Chúng nó sẽ run rẩy bước ra khỏi thành trì.

47 Đức Giê-hô-va hằng sống! Đáng chúc tụng Vầng Đá con!+

Nguyện Đức Chúa Trời, vầng đá của sự giải cứu con được tôn cao.+

48 Đức Chúa Trời nay báo thù cho con,+

Bắt muôn dân hàng phục dưới chân con.+

49 Ngài giải thoát con khỏi quân thù,

Nâng con lên+ trên bọn tấn công con,

Giải cứu khỏi kẻ hung hăng bạo tàn.+

50 Thế nên giữa muôn nước, con sẽ tạ ơn ngài;+

Lạy Đức Giê-hô-va, con sẽ hát chúc tụng* danh ngài rằng:+

51 Ngài làm những cuộc giải cứu* vĩ đại cho vua mình chọn,+

Tỏ lòng yêu thương thành tín với người được ngài xức dầu,

Tức với Đa-vít và dòng dõi người cho đến mãi mãi”.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ