THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 1 Ti-mô-thê 1
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

1 Ti-mô-thê—Sơ lược

      • Lời chào (1, 2)

      • Cảnh báo về các thầy dạy giả (3-11)

      • Phao-lô nhận lòng nhân từ bao la (12-16)

      • Vua muôn đời (17)

      • “Tranh đấu trong trận chiến tốt lành” (18-20)

1 Ti-mô-thê 1:1

Cột tham khảo

  • +1Ph 1:3, 4

1 Ti-mô-thê 1:2

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “người tôn vinh Đức Chúa Trời”.

Cột tham khảo

  • +Cv 16:1, 2; Phl 2:19, 20
  • +1Cô 4:17

1 Ti-mô-thê 1:4

Cột tham khảo

  • +1Ti 4:7; 2Ti 4:3, 4; Tít 1:13, 14
  • +1Ti 6:20; 2Ti 2:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2011, trg 16-18

1 Ti-mô-thê 1:5

Chú thích

  • *

    Hay “mệnh lệnh”.

Cột tham khảo

  • +Rô 13:8
  • +Ga 5:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/9/2015, trg 9

1 Ti-mô-thê 1:6

Cột tham khảo

  • +1Ti 6:20; 2Ti 2:16-18

1 Ti-mô-thê 1:7

Cột tham khảo

  • +Gia 3:1

1 Ti-mô-thê 1:8

Chú thích

  • *

    Ds: “đúng theo luật”.

1 Ti-mô-thê 1:9

Chú thích

  • *

    Hay “thiếu tình yêu thương thành tín”.

Cột tham khảo

  • +Ga 3:19

1 Ti-mô-thê 1:10

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

  • *

    Ds: “người nam ăn nằm với người nam”.

  • *

    Hay “thề dối”.

  • *

    Hay “lành mạnh”.

Cột tham khảo

  • +2Ti 1:13; Tít 1:7, 9

1 Ti-mô-thê 1:11

Cột tham khảo

  • +Ga 2:7, 8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 125

    Tháp Canh,

    15/12/2009, trg 16, 17

    1/3/2007, trg 17

1 Ti-mô-thê 1:12

Cột tham khảo

  • +Cv 9:15; 2Cô 3:5, 6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    7/2019, trg 30, 31

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    7/2016, trg 26

    Tháp Canh,

    1/6/1990, trg 21

1 Ti-mô-thê 1:13

Cột tham khảo

  • +Cv 8:3; 9:1, 2; Ga 1:13; Phl 3:5, 6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/5/2005, trg 26, 27

1 Ti-mô-thê 1:15

Cột tham khảo

  • +Lu 5:32; 2Cô 5:19; 1Gi 2:1, 2
  • +Cv 9:1, 2; 1Cô 15:9

1 Ti-mô-thê 1:16

Cột tham khảo

  • +Gi 6:40; 20:31

1 Ti-mô-thê 1:17

Cột tham khảo

  • +Th 10:16; 90:2; Đa 6:26; Kh 15:3
  • +Rô 1:23
  • +Cô 1:15
  • +Ês 43:10; 1Cô 8:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Hãy đến gần, trg 12

1 Ti-mô-thê 1:18

Chú thích

  • *

    Hay “mệnh lệnh”.

Cột tham khảo

  • +2Ti 2:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Làm chứng cặn kẽ, trg 121

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2020, trg 28-30

    Tháp Canh,

    1/11/2015, trg 14

    15/9/2008, trg 30

    15/9/1999, trg 29

1 Ti-mô-thê 1:19

Cột tham khảo

  • +1Ti 1:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/10/2007, trg 12-15

    15/7/1999, trg 15, 16, 17, 18

1 Ti-mô-thê 1:20

Chú thích

  • *

    Tức là họ bị đuổi ra khỏi hội thánh.

Cột tham khảo

  • +2Ti 2:16-18
  • +1Cô 5:5, 11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 3/2019

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

1 Ti 1:11Ph 1:3, 4
1 Ti 1:2Cv 16:1, 2; Phl 2:19, 20
1 Ti 1:21Cô 4:17
1 Ti 1:41Ti 4:7; 2Ti 4:3, 4; Tít 1:13, 14
1 Ti 1:41Ti 6:20; 2Ti 2:14
1 Ti 1:5Rô 13:8
1 Ti 1:5Ga 5:6
1 Ti 1:61Ti 6:20; 2Ti 2:16-18
1 Ti 1:7Gia 3:1
1 Ti 1:9Ga 3:19
1 Ti 1:102Ti 1:13; Tít 1:7, 9
1 Ti 1:11Ga 2:7, 8
1 Ti 1:12Cv 9:15; 2Cô 3:5, 6
1 Ti 1:13Cv 8:3; 9:1, 2; Ga 1:13; Phl 3:5, 6
1 Ti 1:15Lu 5:32; 2Cô 5:19; 1Gi 2:1, 2
1 Ti 1:15Cv 9:1, 2; 1Cô 15:9
1 Ti 1:16Gi 6:40; 20:31
1 Ti 1:17Th 10:16; 90:2; Đa 6:26; Kh 15:3
1 Ti 1:17Rô 1:23
1 Ti 1:17Cô 1:15
1 Ti 1:17Ês 43:10; 1Cô 8:4
1 Ti 1:182Ti 2:3
1 Ti 1:191Ti 1:5
1 Ti 1:202Ti 2:16-18
1 Ti 1:201Cô 5:5, 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
1 Ti-mô-thê 1:1-20

Thư thứ nhất gửi Ti-mô-thê

1 Phao-lô, là sứ đồ của Đấng Ki-tô Giê-su theo mệnh lệnh của Đức Chúa Trời là Đấng Giải Cứu chúng ta, và của Đấng Ki-tô Giê-su là niềm hy vọng của chúng ta,+ 2 gửi cho Ti-mô-thê,*+ người con đích thực của ta+ trong đức tin:

Nguyện con được hưởng lòng nhân từ bao la, sự thương xót và bình an từ Đức Chúa Trời là Cha và từ Đấng Ki-tô Giê-su, Chúa chúng ta.

3 Ta đã khuyến khích con ở lại Ê-phê-sô khi ta sắp đi Ma-xê-đô-ni-a, nay ta cũng khuyến khích con như thế, để con răn bảo một số người rằng họ không được dạy giáo lý khác, 4 cũng không được chú ý đến những chuyện bịa đặt+ và gia phả. Những điều ấy cuối cùng không đi đến đâu,+ chỉ gây ra suy đoán chứ chẳng mang lại điều gì từ Đức Chúa Trời để làm vững mạnh đức tin. 5 Thật ra, mục tiêu của chỉ thị* này là để chúng ta có tình yêu thương+ xuất phát từ tấm lòng trong sạch, lương tâm tốt và đức tin+ không giả tạo. 6 Vì đi chệch khỏi những điều ấy nên một số người đã quay sang những chuyện vô nghĩa.+ 7 Họ muốn làm thầy+ dạy luật pháp nhưng không hiểu những điều mình nói, cũng chẳng hiểu những gì mình quả quyết.

8 Chúng ta biết Luật pháp là tốt, nếu áp dụng đúng đắn* 9 và nhận thức rằng luật pháp không được lập ra cho người công chính mà cho kẻ phạm pháp+ và nổi loạn, kẻ không tin kính và tội lỗi, kẻ bất trung* và báng bổ, kẻ giết cha và giết mẹ, kẻ giết người, 10 kẻ gian dâm,* người nam thực hiện hành vi đồng tính,* kẻ bắt cóc, kẻ nói dối, kẻ bội lời thề,* cùng mọi điều đối nghịch với sự dạy dỗ hữu ích,*+ 11 là sự dạy dỗ phù hợp với tin mừng vinh hiển của Đức Chúa Trời hạnh phúc, tức tin mừng đã được giao phó cho ta.+

12 Ta biết ơn Đấng Ki-tô Giê-su, Chúa chúng ta, đấng truyền sức mạnh cho ta, vì ngài đã xem ta là trung tín qua việc giao thánh chức+ cho ta, 13 dù trước kia ta là kẻ phạm thượng, bắt bớ và xấc xược.+ Tuy nhiên, ta được thương xót vì đã hành động do thiếu hiểu biết và thiếu đức tin. 14 Ta đã nhận dư dật lòng nhân từ bao la của Chúa chúng ta, cùng với đức tin và tình yêu thương có trong Đấng Ki-tô Giê-su. 15 Lời sau đây đáng tin cậy và đáng được chấp nhận hoàn toàn: Đấng Ki-tô Giê-su đã đến thế gian để cứu những kẻ tội lỗi.+ Trong số đó ta là kẻ đứng đầu.+ 16 Thế nhưng, ta đã được thương xót, hầu qua ta, là kẻ có tội hàng đầu, mà Đấng Ki-tô Giê-su có thể biểu lộ hết lòng kiên nhẫn của ngài và dùng ta làm gương cho những ai sẽ đặt đức tin nơi ngài để nhận sự sống vĩnh cửu.+

17 Nguyện Vua muôn đời,+ đấng bất tử+ và vô hình,+ là Đức Chúa Trời duy nhất,+ được tôn vinh và vinh hiển muôn đời bất tận. A-men.

18 Hỡi Ti-mô-thê con ta, ta giao cho con chỉ thị* này, phù hợp với những lời tiên tri đã nói về con, hầu cho bởi những lời ấy, con có thể tiếp tục tranh đấu trong trận chiến tốt lành,+ 19 gìn giữ đức tin và lương tâm tốt,+ là điều mà một số người đã gạt bỏ nên đức tin bị chìm đắm. 20 Hy-mê-nê+ và A-léc-xan-đơ ở trong số những người ấy, và ta đã phó họ cho Sa-tan,*+ hầu qua sự sửa phạt thì họ được dạy là đừng phạm thượng nữa.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ