THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 2 Cô-rinh-tô 1
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

2 Cô-rinh-tô—Sơ lược

      • Lời chào (1, 2)

      • Đức Chúa Trời an ủi chúng ta trong mọi hoạn nạn (3-11)

      • Kế hoạch cho hành trình của Phao-lô bị thay đổi (12-24)

2 Cô-rinh-tô 1:1

Cột tham khảo

  • +Cv 16:1, 2; Phl 2:19, 20
  • +1Tê 1:8

2 Cô-rinh-tô 1:3

Cột tham khảo

  • +Gi 20:17
  • +Xu 34:6; Th 86:5; Mi 7:18
  • +Ês 51:3; Rô 15:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Lối sống và thánh chức—Chương trình nhóm họp,

    4/2019, trg 7

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    7/2017, trg 13, 16

    Tháp Canh,

    15/10/2011, trg 23, 24

    1/6/2009, trg 28

    1/9/2008, trg 18

    1/7/2008, trg 7

    15/3/2008, trg 15

    15/12/2007, trg 5

    15/12/1996, trg 30

    1/11/1996, trg 13, 14

    1/6/1995, trg 11, 12

    15/4/1993, trg 21, 22

2 Cô-rinh-tô 1:4

Chú thích

  • *

    Hay “khích lệ”.

  • *

    Hay “hoạn nạn”.

  • *

    Hay “hoạn nạn”.

Cột tham khảo

  • +Th 23:4; 2Cô 7:6
  • +Rô 15:4; 2Tê 2:16, 17
  • +Êph 6:21, 22; 1Tê 4:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Lối sống và thánh chức—Chương trình nhóm họp,

    4/2019, trg 7

    Tháp Canh,

    15/10/2011, trg 23, 24

    1/9/2008, trg 18

    15/3/2008, trg 15

    15/2/1998, trg 26

    1/11/1996, trg 13, 14

    1/6/1995, trg 11, 12

    15/4/1993, trg 21, 22

2 Cô-rinh-tô 1:5

Cột tham khảo

  • +1Cô 4:11-13; Cô 1:24

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/11/1996, trg 14

2 Cô-rinh-tô 1:6

Chú thích

  • *

    Hay “hoạn nạn”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/11/1996, trg 14

2 Cô-rinh-tô 1:7

Cột tham khảo

  • +Rô 8:18; 2Ti 2:11, 12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/11/1996, trg 12, 13, 14-16

2 Cô-rinh-tô 1:8

Cột tham khảo

  • +Cv 20:18, 19
  • +1Cô 15:32

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Làm chứng cặn kẽ, trg 163

    Tháp Canh,

    15/6/2014, trg 23

    15/12/1996, trg 24

    1/11/1996, trg 16, 17

2 Cô-rinh-tô 1:9

Cột tham khảo

  • +2Cô 12:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/11/1996, trg 16, 17

2 Cô-rinh-tô 1:10

Cột tham khảo

  • +Th 34:7, 19; 2Ti 4:18; 2Ph 2:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/11/1996, trg 16

2 Cô-rinh-tô 1:11

Cột tham khảo

  • +Phl 1:19; Phlm 22
  • +Cv 12:5; Rô 15:30-32

2 Cô-rinh-tô 1:12

Cột tham khảo

  • +1Cô 2:4, 5

2 Cô-rinh-tô 1:13

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “những điều anh em đã biết rõ”.

  • *

    Ds: “cho đến cuối cùng”.

2 Cô-rinh-tô 1:15

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “hầu anh em nhận được lợi ích hai lần”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2014, trg 30, 31

2 Cô-rinh-tô 1:16

Cột tham khảo

  • +1Cô 16:5, 6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2014, trg 30, 31

    15/10/2012, trg 28, 29

2 Cô-rinh-tô 1:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2014, trg 31

2 Cô-rinh-tô 1:19

Chú thích

  • *

    Còn gọi là Si-la.

Cột tham khảo

  • +Cv 18:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2014, trg 31

2 Cô-rinh-tô 1:20

Cột tham khảo

  • +Rô 15:8
  • +Kh 3:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2014, trg 31

    15/12/2008, trg 13

2 Cô-rinh-tô 1:21

Cột tham khảo

  • +1Gi 2:20, 27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/7/1995, trg 10

2 Cô-rinh-tô 1:22

Chú thích

  • *

    Hay “tiền trả trước; vật làm tin”.

Cột tham khảo

  • +Êph 4:30
  • +Rô 8:23; 2Cô 5:5; Êph 1:13, 14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    4/2016, trg 32

    1/2016, trg 18, 19

    Tháp Canh,

    1/1/2007, trg 30, 31

    1/7/1995, trg 10

2 Cô-rinh-tô 1:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/10/2012, trg 28, 29

2 Cô-rinh-tô 1:24

Cột tham khảo

  • +Hê 13:17; 1Ph 5:2, 3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2013, trg 27, 28

    15/1/2003, trg 16

    1/6/1999, trg 15, 16

    15/3/1998, trg 21, 22

    1/9/1996, trg 22, 23

    1/4/1995, trg 18

    1/10/1994, trg 24

    1/9/1994, trg 14, 15

    Thánh Chức Nước Trời, 3/2013, trg 7

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

2 Cô 1:1Cv 16:1, 2; Phl 2:19, 20
2 Cô 1:11Tê 1:8
2 Cô 1:3Gi 20:17
2 Cô 1:3Xu 34:6; Th 86:5; Mi 7:18
2 Cô 1:3Ês 51:3; Rô 15:5
2 Cô 1:4Th 23:4; 2Cô 7:6
2 Cô 1:4Rô 15:4; 2Tê 2:16, 17
2 Cô 1:4Êph 6:21, 22; 1Tê 4:18
2 Cô 1:51Cô 4:11-13; Cô 1:24
2 Cô 1:7Rô 8:18; 2Ti 2:11, 12
2 Cô 1:8Cv 20:18, 19
2 Cô 1:81Cô 15:32
2 Cô 1:92Cô 12:10
2 Cô 1:10Th 34:7, 19; 2Ti 4:18; 2Ph 2:9
2 Cô 1:11Phl 1:19; Phlm 22
2 Cô 1:11Cv 12:5; Rô 15:30-32
2 Cô 1:121Cô 2:4, 5
2 Cô 1:161Cô 16:5, 6
2 Cô 1:19Cv 18:5
2 Cô 1:20Rô 15:8
2 Cô 1:20Kh 3:14
2 Cô 1:211Gi 2:20, 27
2 Cô 1:22Êph 4:30
2 Cô 1:22Rô 8:23; 2Cô 5:5; Êph 1:13, 14
2 Cô 1:24Hê 13:17; 1Ph 5:2, 3
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
2 Cô-rinh-tô 1:1-24

Thư thứ hai gửi tín đồ ở Cô-rinh-tô

1 Phao-lô, là sứ đồ của Đấng Ki-tô Giê-su theo ý muốn Đức Chúa Trời, cùng người anh em của chúng ta là Ti-mô-thê,+ gửi cho hội thánh của Đức Chúa Trời ở Cô-rinh-tô, cũng như tất cả người thánh ở khắp A-chai:+

2 Nguyện anh em được hưởng lòng nhân từ bao la và sự bình an từ Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và từ Chúa Giê-su Ki-tô.

3 Chúc tụng Đức Chúa Trời của Chúa Giê-su Ki-tô chúng ta và cũng là Cha ngài,+ là Cha đầy lòng thương xót+ và là Đức Chúa Trời ban mọi sự an ủi.+ 4 Ngài an ủi* chúng ta trong mọi thử thách,*+ hầu cho nhờ sự an ủi nhận được từ ngài+ mà chúng ta có thể an ủi người khác+ trong bất cứ loại thử thách* nào. 5 Chúng ta chịu đau khổ vì Đấng Ki-tô nhiều thể nào+ thì cũng được an ủi qua Đấng Ki-tô nhiều thể ấy. 6 Vậy, nếu chúng tôi gặp thử thách,* ấy là để anh em được an ủi và cứu rỗi; nếu chúng tôi được an ủi, ấy là để anh em được an ủi, chính sự an ủi đó giúp anh em chịu đựng những đau khổ mà chúng tôi cũng phải chịu. 7 Niềm hy vọng của chúng tôi về anh em không lay chuyển, bởi chúng tôi biết rằng anh em cùng chịu khổ với chúng tôi thể nào thì sẽ được an ủi cùng chúng tôi thể ấy.+

8 Hỡi anh em, chúng tôi muốn anh em biết về hoạn nạn của chúng tôi ở tỉnh A-si-a.+ Chúng tôi phải chịu áp lực cùng cực quá sức, đến độ không biết mình còn sống được hay không.+ 9 Quả vậy, chúng tôi cảm thấy như mình đã nhận bản án tử hình. Nhưng điều đó xảy ra để chúng tôi không tin cậy chính mình mà tin cậy Đức Chúa Trời,+ là đấng làm người chết sống lại. 10 Ngài đã giải cứu chúng tôi khỏi tình thế vô cùng nguy hiểm ấy, và chúng tôi đặt hy vọng nơi ngài rằng ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.+ 11 Anh em cũng có thể giúp chúng tôi bằng cách tha thiết cầu nguyện cho chúng tôi.+ Nhờ lời cầu nguyện của nhiều người mà chúng tôi nhận được ân huệ. Và rồi nhiều người sẽ tạ ơn về ân huệ chúng tôi nhận được.+

12 Chúng tôi khoe về điều này: Lương tâm chúng tôi làm chứng rằng chúng tôi đã ăn ở trong thế gian, đặc biệt là giữa anh em, với lòng thánh sạch và chân thành đến từ Đức Chúa Trời, không dựa vào sự khôn ngoan của loài người+ mà dựa vào lòng nhân từ bao la của Đức Chúa Trời. 13 Vì thật ra, chúng tôi chẳng viết gì khác cho anh em ngoài những điều anh em có thể đọc* và hiểu được. Tôi hy vọng anh em sẽ tiếp tục hiểu những điều ấy một cách trọn vẹn,* 14 như một số người trong anh em hiểu rằng chúng tôi là cớ để anh em khoe. Tương tự thế, anh em cũng sẽ là cớ để chúng tôi khoe trong ngày của Chúa Giê-su, Chúa chúng ta.

15 Với niềm tin chắc đó nên tôi định đến với anh em trước, hầu anh em có dịp thứ hai để vui mừng;* 16 vì tôi dự định ghé thăm anh em trên đường đi Ma-xê-đô-ni-a, và từ Ma-xê-đô-ni-a trở lại với anh em, rồi được anh em tiễn lên đường đi đến Giu-đê.+ 17 Khi dự định như vậy, tôi đã không xem nhẹ phải không? Hay có phải tôi dự tính theo cách của loài người mà nói: “Có, có”, sau lại bảo: “Không, không”? 18 Nhưng, như Đức Chúa Trời là đấng đáng tin cậy, chúng tôi cũng không thể vừa nói: “Có” vừa nói: “Không” với anh em. 19 Vì Con Đức Chúa Trời, là Chúa Giê-su Ki-tô, đấng mà tôi cùng Sin-vanh* và Ti-mô-thê+ đã rao giảng cho anh em, chẳng phải là đấng vừa “có” vừa “không”, nhưng trong trường hợp của ngài thì “có” là “có”. 20 Dù các lời hứa của Đức Chúa Trời nhiều bao nhiêu thì tất cả đều trở thành “có” qua đấng ấy.+ Thế nên, cũng qua đấng ấy mà chúng ta nói: “A-men” với Đức Chúa Trời,+ hầu mang lại vinh hiển cho ngài. 21 Nhưng đấng đảm bảo rằng anh em và chúng tôi thuộc về Đấng Ki-tô cũng như đấng đã xức dầu cho chúng ta chính là Đức Chúa Trời.+ 22 Ngài cũng đã đóng dấu trên chúng ta+ và ban vật bảo đảm* về điều sẽ đến cho chúng ta, tức là thần khí,+ trong lòng chúng ta.

23 Tôi lấy mạng sống mình mà thề trước mặt Đức Chúa Trời rằng sở dĩ tôi chưa đến Cô-rinh-tô là vì không muốn anh em buồn hơn. 24 Không phải chúng tôi là người cai trị đức tin anh em,+ nhưng là những cộng sự mang lại niềm vui cho anh em, vì anh em đang đứng vững bởi đức tin của mình.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ