THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Khải huyền 20
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Khải huyền—Sơ lược

      • Sa-tan bị xiềng lại trong 1.000 năm (1-3)

      • Những người cai trị với Đấng Ki-tô trong 1.000 năm (4-6)

      • Sa-tan sẽ được thả ra, rồi bị hủy diệt (7-10)

      • Người chết được phán xét trước ngai màu trắng (11-15)

Khải huyền 20:1

Cột tham khảo

  • +Kh 9:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2022, trg 23, 24

    Tháp Canh,

    15/11/2004, trg 30, 31

Khải huyền 20:2

Cột tham khảo

  • +Kh 12:3
  • +Sa 3:1
  • +Gi 8:44
  • +Xa 3:1; Kh 12:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2022, trg 23, 24

    Tháp Canh,

    15/11/2004, trg 30, 31

    1/6/1990, trg 9

Khải huyền 20:3

Cột tham khảo

  • +Kh 9:11
  • +Kh 20:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 230-232

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2037

    Tháp Canh,

    15/11/2004, trg 30, 31

    1/6/1990, trg 9

Khải huyền 20:4

Chú thích

  • *

    Ds: “xử tử bằng rìu”.

Cột tham khảo

  • +Kh 13:15-17
  • +Mat 19:28; Lu 22:28-30; 2Ti 2:12; Kh 1:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1990, trg 8, 9

Khải huyền 20:5

Cột tham khảo

  • +Cv 24:15
  • +1Cô 15:23, 52; Phl 3:10, 11; 1Tê 4:16

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    5/2022, trg 19

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 12/2019

    Tháp Canh,

    1/2/1998, trg 22, 23

    Sự hiểu biết, trg 187-190

    Sống đời đời, trg 181, 182

Khải huyền 20:6

Cột tham khảo

  • +Kh 14:13
  • +Kh 2:11; 20:14
  • +1Cô 15:54
  • +1Ph 2:9
  • +Kh 1:6; 5:9, 10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1990, trg 8, 9

    Sống đời đời, trg 172, 173

Khải huyền 20:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    5/2022, trg 19

    Sống đời đời, trg 182, 183

Khải huyền 20:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    5/2022, trg 19

    Vui sống mãi mãi!, bài 33

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 232, 233

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    6/2017, trg 29, 30

    Tháp Canh,

    15/5/2015, trg 29, 30

    15/5/2006, trg 6, 7

    1/12/2002, trg 29

    15/10/2000, trg 19

    1/8/1989, trg 12

    Thờ phượng Đức Chúa Trời, trg 189-191

    Sống đời đời, trg 182, 183

Khải huyền 20:9

Cột tham khảo

  • +2V 1:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 33

    Thờ phượng Đức Chúa Trời, trg 189-191

    Tháp Canh,

    15/10/2000, trg 19

    1/2/1998, trg 22

Khải huyền 20:10

Chú thích

  • *

    Hay “kìm giữ; giam cầm”.

Cột tham khảo

  • +Kh 13:1
  • +Kh 19:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 76

    Vui sống mãi mãi!, bài 33

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 234

    Tháp Canh,

    1/11/2008, trg 7

    1/4/2008, trg 22, 23

    15/5/2006, trg 6, 7

    15/11/2004, trg 31

    1/11/1997, trg 6, 7

    1/1/1994, trg 8

    Thờ phượng Đức Chúa Trời, trg 189-191

    Sống đời đời, trg 88

Khải huyền 20:11

Cột tham khảo

  • +Kh 4:2, 3
  • +2Ph 3:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh dạy, trg 213

    Tháp Canh,

    1/4/1992, trg 5

    Sống đời đời, trg 180, 181

Khải huyền 20:12

Cột tham khảo

  • +Xu 32:33; Th 69:28; Đa 12:1
  • +Gi 5:28, 29

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 55

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    9/2022, trg 19, 26

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    7/2016, trg 29, 30

    3/2016, trg 22

    Kinh Thánh dạy, trg 213, 214

    Tháp Canh,

    15/4/2010, trg 11

    15/3/2009, trg 12

    15/2/2009, trg 5

    15/1/2008, trg 28

    1/5/2005, trg 18, 19

    15/8/1998, trg 30

    1/7/1998, trg 22

    1/4/1992, trg 6, 7

    1/1/1991, trg 24

    Thờ phượng Đức Chúa Trời, trg 87

    Sự hiểu biết, trg 185

    Sống đời đời, trg 180, 181, 182, 183

Khải huyền 20:13

Chú thích

  • *

    Hay “Ha-đe”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Cv 10:42

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 66

    Tháp Canh,

    1/11/2008, trg 9

    1/5/2005, trg 18, 19

    1/6/2000, trg 6

    1/4/1999, trg 18, 19

    1/4/1992, trg 6

    Thờ phượng Đức Chúa Trời, trg 87

    Khi chúng ta chết, trg 27

    Sống đời đời, trg 181

Khải huyền 20:14

Chú thích

  • *

    Hay “Ha-đe”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Ês 25:8; 1Cô 15:26
  • +Mat 5:22; 18:9; Kh 2:11; 20:6; 21:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 66, 76

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2019

    Tháp Canh,

    15/8/2006, trg 31

    1/4/1999, trg 18, 19

    1/4/1992, trg 7

    Thờ phượng Đức Chúa Trời, trg 86, 87

    Khi chúng ta chết, trg 27

Khải huyền 20:15

Cột tham khảo

  • +Kh 17:8
  • +Ch 10:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2009, trg 5

    1/4/1992, trg 7

    1/1/1991, trg 24

    Sống đời đời, trg 182, 183

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Khải 20:1Kh 9:1
Khải 20:2Kh 12:3
Khải 20:2Sa 3:1
Khải 20:2Gi 8:44
Khải 20:2Xa 3:1; Kh 12:9
Khải 20:3Kh 9:11
Khải 20:3Kh 20:7
Khải 20:4Kh 13:15-17
Khải 20:4Mat 19:28; Lu 22:28-30; 2Ti 2:12; Kh 1:6
Khải 20:5Cv 24:15
Khải 20:51Cô 15:23, 52; Phl 3:10, 11; 1Tê 4:16
Khải 20:6Kh 14:13
Khải 20:6Kh 2:11; 20:14
Khải 20:61Cô 15:54
Khải 20:61Ph 2:9
Khải 20:6Kh 1:6; 5:9, 10
Khải 20:92V 1:10
Khải 20:10Kh 13:1
Khải 20:10Kh 19:20
Khải 20:11Kh 4:2, 3
Khải 20:112Ph 3:7
Khải 20:12Xu 32:33; Th 69:28; Đa 12:1
Khải 20:12Gi 5:28, 29
Khải 20:13Cv 10:42
Khải 20:14Ês 25:8; 1Cô 15:26
Khải 20:14Mat 5:22; 18:9; Kh 2:11; 20:6; 21:8
Khải 20:15Kh 17:8
Khải 20:15Ch 10:7
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Khải huyền 20:1-15

Khải huyền

20 Tôi thấy một thiên sứ từ trời xuống, tay cầm chìa khóa vực sâu+ và một dây xích lớn. 2 Thiên sứ ấy bắt con rồng,+ tức con rắn xưa kia,+ là Ác Quỷ+ và Sa-tan,+ rồi xiềng hắn lại trong 1.000 năm. 3 Thiên sứ quăng hắn xuống vực sâu,+ đóng vực rồi niêm phong lại để hắn không lừa dối các nước được nữa, cho đến khi mãn hạn 1.000 năm. Sau đó, hắn phải được thả ra trong ít lâu.+

4 Tôi thấy các ngai, và những người ngồi trên ngai thì được ban quyền phán xét. Quả vậy, tôi thấy những người đã bị xử tử* vì làm chứng về Chúa Giê-su và rao giảng về Đức Chúa Trời, cùng những người đã không thờ con thú dữ hoặc tượng nó, cũng chẳng có dấu trên trán và trên tay.+ Họ được sống lại và cùng làm vua cai trị với Đấng Ki-tô+ trong 1.000 năm. 5 (Những người chết khác+ thì không được sống lại cho đến khi mãn hạn 1.000 năm). Đó là sự sống lại thứ nhất.+ 6 Hạnh phúc và thánh khiết cho những ai có phần trong sự sống lại thứ nhất;+ sự chết thứ hai+ không có quyền trên những người ấy,+ nhưng họ sẽ làm thầy tế lễ+ của Đức Chúa Trời và của Đấng Ki-tô, và họ sẽ làm vua cai trị với ngài trong 1.000 năm.+

7 Khi hạn 1.000 năm vừa mãn, Sa-tan sẽ được thả ra khỏi ngục, 8 hắn sẽ đi lừa dối những nước ở bốn góc của trái đất, là Gót và Ma-gót, để quy tụ họ lại cho cuộc chiến. Số của họ nhiều như cát biển. 9 Họ bủa ra khắp đất, bao vây trại của những người thánh và thành yêu dấu. Nhưng có lửa từ trời xuống thiêu đốt họ.+ 10 Ác Quỷ, là kẻ lừa dối họ, bị quăng vào hồ lửa và diêm sinh, nơi đang có con thú dữ+ cùng kẻ tiên tri giả;+ và chúng sẽ bị hành hạ* ngày đêm cho đến muôn đời bất tận.

11 Tôi thấy một cái ngai lớn màu trắng cùng đấng ngồi trên đó.+ Trời đất đều bỏ trốn khỏi mặt ngài,+ và không tìm được chỗ nào cho chúng. 12 Tôi thấy những người chết, cả lớn lẫn nhỏ, đứng trước ngai, và các cuộn sách được mở ra. Nhưng có một cuộn sách khác được mở ra, đó là cuộn sách sự sống.+ Những người chết được phán xét tùy theo việc làm của mình,+ dựa vào mọi điều viết trong các cuộn sách. 13 Biển thả những người chết trong nó, sự chết và mồ mả* cũng thả những người chết trong chúng, và mỗi người trong vòng họ được phán xét tùy theo việc làm của mình.+ 14 Sự chết và mồ mả* bị quăng vào hồ lửa.+ Hồ lửa tượng trưng cho sự chết thứ hai.+ 15 Ngoài ra, hễ ai không có tên trong sách sự sống+ thì bị quăng vào hồ lửa.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ